Listening - Unit 5. Cities and education in the future - SBT Tiếng Anh 11 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Bright Unit 5. Cities and education in the future


5c. Listening - Unit 5. Cities and education in the future - SBT Tiếng Anh 11 Bright

1. Listen to a teen talking about her ideal city of the future. Complete the summary. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. 2. Listen to a man talking about two new cities. Read the questions (A-F). Then listen to the answers (1-6) and match the questions to the answers. There is one example.

Bài 1

1. Listen to a teen talking about her ideal city of the future. Complete the summary. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Hãy nghe một thiếu niên nói về thành phố lý tưởng trong tương lai của cô ấy. Hoàn thành phần tóm tắt. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Rachel's IDEAL CITY of the FUTURE

Rachel's ideal future city will be exciting and high-tech. 1) __________ make a home for everyone and they will have solar windows and green roofs. People will get around in vacuum tube trains and 2) __________, which will make transport fast and easy. For

short distances, people can use 3) __________.  Restaurants, cafés, and some of the parks will be on 4) __________, too. Drones will deliver food and packages and vertical farms will provide everyone with healthy food and help 5) __________. There may be some floating buildings, too.

Phương pháp giải:

Bài nghe

Hi, I'm Rachel. And my ideal future city will be a beautiful, exciting and high-tech city. People will easily have their own house. Because we will use 3D printing to make one for them. Many homes will have solar power windows and green roofs, too, with rooftop gardens. We will probably get around in vacuum tube trains and driverless cars, so transport will be fast and there will be less traffic and the air will be cleaner. It will be easy for people to get in and out of the city using moving walkways instead of their cars. The city will be smart and the streetlights will know when to turn on and off. What's more, the digital roads will monitor the traffic and make sure there are no traffic jams. The buildings will connect to each other with skybridges, which will have space for restaurants and cafes. There will be lots of parks that will make the city very green and some of them can probably be on sky bridges, too. The sky will be full of drones delivering pizza and packages, and it's likely that everyone will work from home. Instead of new office buildings, there will be vertical farms to provide everyone with healthy food and help save space. Maybe there will be floating buildings too.

Tạm dịch

Xin chào, tôi là Rachel. Và thành phố lý tưởng trong tương lai của tôi sẽ là một thành phố xinh đẹp, thú vị và công nghệ cao. Người dân sẽ dễ dàng có nhà riêng. Bởi vì chúng ta sẽ sử dụng công nghệ in 3D để tạo một cái cho họ. Nhiều ngôi nhà sẽ có cửa sổ năng lượng mặt trời và mái nhà xanh, với những khu vườn trên sân thượng. Chúng ta có thể sẽ di chuyển bằng tàu hỏa ống chân không và ô tô không người lái, vì vậy phương tiện di chuyển sẽ nhanh hơn, ít xe cộ hơn và không khí sẽ trong lành hơn. Mọi người sẽ dễ dàng ra vào thành phố bằng lối đi bộ thay vì ô tô. Thành phố sẽ thông minh và đèn đường sẽ biết khi nào bật và tắt. Hơn nữa, các con đường kỹ thuật số sẽ giám sát giao thông và đảm bảo không có tắc đường. Các tòa nhà sẽ kết nối với nhau bằng cầu trên không, nơi sẽ có không gian cho các nhà hàng và quán cà phê. Sẽ có rất nhiều công viên làm cho thành phố trở nên rất xanh và một số trong số đó có thể nằm trên những cây cầu trên bầu trời. Bầu trời sẽ đầy những chiếc máy bay không người lái giao bánh pizza và các gói hàng, và có khả năng mọi người sẽ làm việc tại nhà. Thay vì các tòa nhà văn phòng mới, sẽ có các trang trại thẳng đứng để cung cấp cho mọi người thực phẩm lành mạnh và giúp tiết kiệm không gian. Có lẽ sẽ có những tòa nhà nổi nữa.

Lời giải chi tiết:

Rachel's IDEAL CITY of the FUTURE

Rachel's ideal future city will be exciting and high-tech. 1) 3D printing make a home for everyone and they will have solar windows and green roofs. People will get around in vacuum tube trains and 2) driverless cars , which will make transport fast and easy. For short distances, people can use 3) moving walkways . Restaurants, cafés, and some of the parks will be on 4) skybridges , too. Drones will deliver food and packages and vertical farms will provide everyone with healthy food and help 5) save space . There may be some floating buildings, too.

Tạm dịch

THÀNH PHỐ LÝ TƯỞNG CỦA TƯƠNG LAI CỦA Rachel

Thành phố tương lai lý tưởng của Rachel sẽ rất thú vị và công nghệ cao. 1) In 3D tạo ra một ngôi nhà cho mọi người và họ sẽ có cửa sổ năng lượng mặt trời và mái nhà xanh. Mọi người sẽ đi lại trong các đoàn tàu ống chân không và 2) ô tô không người lái, giúp việc vận chuyển trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Vì khoảng cách ngắn, mọi người có thể sử dụng 3) lối đi di chuyển. Các nhà hàng, quán cà phê và một số công viên cũng sẽ nằm trên 4) cây cầu trên cao. Máy bay không người lái sẽ cung cấp thực phẩm và gói hàng và các trang trại thẳng đứng sẽ cung cấp cho mọi người thực phẩm tốt cho sức khỏe và giúp 5) tiết kiệm không gian. Cũng có thể có một số tòa nhà nổi.

Bài 2

2. Listen to a man talking about two new cities. Read the questions (A-F). Then listen to the answers (1-6) and match the questions to the answers. There is one example.

(Hãy nghe một người đàn ông nói về hai thành phố mới. Đọc các câu hỏi (A-F). Sau đó nghe câu trả lời (1-6) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một câu ví dụ.)

A ☐ How will people get around the Global City?

B ☐ 1 How did you find out about the future cities?

C ☐ Which city suits young and old people?

D ☐ Which future city will be in Vietnam?

E ☐ How many neighbourhoods will it have?

F ☐ Which city will have driverless cars?

Phương pháp giải:

Nghĩa các câu A – F

A ☐ How will people get around the Global City?

(Mọi người sẽ di chuyển quanh Thành phố Toàn cầu bằng cách nào?)

B ☐ 1 How did you find out about the future cities?

(Làm thế nào bạn tìm hiểu về các thành phố trong tương lai?)

C ☐ Which city suits young and old people?

(Thành phố nào phù hợp với người già và trẻ?)

D ☐ Which future city will be in Vietnam?

(Thành phố nào trong tương lai của Việt Nam?)

E ☐ How many neighbourhoods will it have?

(Nó sẽ có bao nhiêu vùng lân cận?)

F ☐ Which city will have driverless cars?

(Thành phố nào sẽ có ô tô không người lái?)

Bài nghe

1

When I think about future cities, I think about today's cities and how they might change. However, I just read about two new future cities that will be next to the cities we have now.

2

In Vietnam, they plan to create a new city in Ho Chi Minh City, called the Global City. This new city is going to have amazing new neighborhoods with fantastic facilities such as schools, hospitals. Shopping and leisure facilities, as well as lots of green spaces.

3

The global city will have five different neighborhoods with lots of public spaces, including parks and gardens, and two waterways. Everyone will be able to look out over the water.

4

There will be a huge Central Park with footbridges to each neighborhood, so people will be able to walk around easily.

5

There will also be a future city on the edge of Bangkok which will have a big forest in its center. This city will not only be green, but it will also be smart. With modern high-tech features such as driverless cars and wireless networks, as well as a forest skywalk above the trees.

6.

He says younger people move to the city for work and leave the older family members with the children. For us this is a city for people of all ages to live in the same communities and keep their family traditions.

Tạm dịch

1

Khi tôi nghĩ về các thành phố trong tương lai, tôi nghĩ về các thành phố ngày nay và cách chúng có thể thay đổi. Tuy nhiên, tôi vừa đọc về hai thành phố mới trong tương lai sẽ ở bên cạnh những thành phố chúng ta hiện có.

2

Tại Việt Nam, họ có kế hoạch tạo ra một thành phố mới ở Thành phố Hồ Chí Minh, được gọi là Thành phố Toàn cầu. Thành phố mới này sẽ có những khu dân cư mới tuyệt vời với cơ sở vật chất tuyệt vời như trường học, bệnh viện. Cơ sở mua sắm và giải trí, cũng như rất nhiều không gian xanh.

3

Thành phố toàn cầu sẽ có năm khu dân cư khác nhau với nhiều không gian công cộng, bao gồm công viên, vườn hoa và hai tuyến đường thủy. Mọi người sẽ có thể nhìn ra mặt nước.

4

Sẽ có một Công viên Trung tâm rộng lớn với cầu đi bộ đến từng khu phố, vì vậy mọi người sẽ có thể đi lại dễ dàng.

5

Cũng sẽ có một thành phố tương lai ở rìa Bangkok, nơi sẽ có một khu rừng lớn ở trung tâm. Thành phố này sẽ không chỉ xanh mà còn thông minh. Với các tính năng công nghệ cao hiện đại như ô tô không người lái và mạng không dây, cũng như lối đi bộ trong rừng phía trên các tán cây.

6.

Anh ấy nói rằng những người trẻ tuổi chuyển đến thành phố để làm việc và để lại những thành viên lớn tuổi trong gia đình với lũ trẻ. Đối với chúng tôi, đây là một thành phố dành cho mọi người ở mọi lứa tuổi sống trong cùng một cộng đồng và giữ truyền thống gia đình của họ.

Lời giải chi tiết:

A - 4 How will people get around the Global City?

(Mọi người sẽ di chuyển quanh Thành phố Toàn cầu bằng cách nào?)

B - 1 How did you find out about the future cities?

(Làm thế nào bạn tìm hiểu về các thành phố trong tương lai?)

C - 6 Which city suits young and old people?

(Thành phố nào phù hợp với người già và trẻ?)

D - 2 Which future city will be in Vietnam?

(Thành phố nào trong tương lai của Việt Nam?)

E - 3 How many neighbourhoods will it have?

(Nó sẽ có bao nhiêu vùng lân cận?)

F - 5 Which city will have driverless cars?

(Thành phố nào sẽ có ô tô không người lái?)


Cùng chủ đề:

Hello - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 1. Generation gap and Independent life - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 2. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 3. Global warming & Ecological systems - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 4. Preserving World Heritage - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 5. Cities and education in the future - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 6. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 7. Healthy lifestyle - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 8. Healthy and Life expectancy - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 1. Generation gap and Independent life - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 2. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 Bright