Listening - Unit 8. Healthy and Life expectancy - SBT Tiếng Anh 11 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Bright Unit 8. Healthy and Life expectancy


8c. Listening - Unit 8. Healthy and Life expectancy - SBT Tiếng Anh 11 Bright

1. Listen to a woman giving directions around a clinic. Label the places (1-5) in the map with the letters (A-E). 2. Dalia is talking to her friend about health problems she had while on holiday. Listen and match the sentence beginnings (1-5) with the sentence endings (A-F). There is one extra ending.

Bài 1

1. Listen to a woman giving directions around a clinic. Label the places (1-5) in the map with the letters (A-E).

(Lắng nghe một người phụ nữ chỉ đường xung quanh một phòng khám. Đánh dấu các địa điểm (1-5) trong bản đồ bằng các chữ cái (A-E).)

A Hospital Cafeteria

B Offices

C Children's hospital

D Emergency Care

E Day Clinic

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các vị trí A – E

A Hospital Cafeteria: Căn tin bệnh viện

B Offices: Văn phòng

C Children's hospital: Bệnh viện nhi đồng C

D Emergency Care: Chăm Sóc Khẩn Cấp

E Day Clinic: Phòng khám ban ngày

Bài nghe

Welcome to Eastern Charity Hospital. You're all new today, and this place might seem strange, but soon it will feel like home. Let me give you a quick idea of where everything is here. The first building we come to on the left after coming in the south gate is for Emergency Care. That's why there's an open space in front for ambulances to park. On the right is the garden, because patients, visitors and hospital staff all need a place of peace and quiet. Continue straight up and we come to a roundabout. Take the left turn and you come to the Children's Hospital, which is rather small, but we do our best. Straight on from the roundabout is the Day Clinic with doctors anyone can come and see. There's always three doctors there every day, and we've recently hired a dentist, too. Turn right and you come to the car park, which is strictly for staff. Visitors must not park here, it's just not big enough. Over beyond the car park is the main hospital. To the south of that, near the front of the hospital entrance again, we have the hospital cafeteria where our staff, you get a 40% discount. I'm pleased to let you know. And just beyond that to the east are the offices. If that's confusing, don't worry, you'll soon pick it up.

Tạm dịch

Chào mừng đến với Bệnh viện Từ thiện Miền Đông. Hôm nay bạn hoàn toàn mới và nơi này có vẻ xa lạ, nhưng chẳng bao lâu nữa bạn sẽ cảm thấy như ở nhà. Hãy để tôi cung cấp cho bạn một ý tưởng nhanh về nơi mọi thứ ở đây. Tòa nhà đầu tiên chúng tôi đến ở bên trái sau khi đi vào cổng phía nam là dành cho Chăm sóc Cấp cứu. Đó là lý do tại sao có một khoảng trống phía trước cho xe cứu thương đậu. Bên phải là khu vườn, bởi vì bệnh nhân, khách đến thăm và nhân viên bệnh viện đều cần một nơi yên bình và tĩnh lặng. Tiếp tục đi thẳng lên và chúng tôi đến một bùng binh. Rẽ trái và bạn đến Bệnh viện Nhi đồng, khá nhỏ nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức. Đi thẳng từ bùng binh là Phòng khám ban ngày với các bác sĩ mà bất kỳ ai cũng có thể đến khám. Luôn có ba bác sĩ ở đó mỗi ngày và gần đây chúng tôi cũng đã thuê một nha sĩ. Rẽ phải và bạn đến bãi đậu xe dành cho nhân viên. Khách không được đậu xe ở đây, nó không đủ lớn. Bên ngoài bãi đỗ xe là bệnh viện chính. Ở phía nam của nó, gần phía trước lối vào bệnh viện một lần nữa, chúng tôi có nhà ăn của bệnh viện nơi nhân viên của chúng tôi, bạn được giảm giá 40%. Tôi rất vui được thông báo cho bạn biết. Và xa hơn nữa về phía đông là các văn phòng. Nếu điều đó gây nhầm lẫn, đừng lo lắng, bạn sẽ sớm nhận ra nó.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2.  Dalia is talking to her friend about health problems she had while on holiday. Listen and match the sentence beginnings (1-5) with the sentence endings (A-F). There is one extra ending.

(Dalia đang nói chuyện với bạn của cô ấy về những vấn đề sức khỏe mà cô ấy gặp phải khi đi nghỉ. Nghe và nối phần đầu câu (1-5) với phần cuối câu (A-F). Có một phần kết thúc bị thừa.)

1 When Dalia arrived on the island, she had

2 At the beach Dalia was

3 At the hotel Dalia felt

4 After Dalia put some lotion on, she felt

5 When Dalia left the festival, she had

A relieved.

B a stomachache.

C swollen and bruised.

D tired and sleepy.

E a runny nose and itchy eyes.

F red and hot.

Phương pháp giải:

Bài nghe

Joe: Dalio, how was your holiday?

Dalio: The last two days were great, Joe, but the rest was a disaster.

Joe: Why? What happened?

Dalio: When we got there, it was beautiful. There were flowers everywhere.

Joe: Why is that bad?

Dalio: My hay fever and my medicine was at home I had a runny nose, itchy eyes. Luckily, Mum found some hay fever medicine at the local chemists.

Joe: So was everything great from then on?

Dalio: No, the next day I went swimming. I was tired from the hay fever and I fell asleep on the beach. The problem was I hadn't put any suncream on yet.

Joe: Ohh no.

Dalio: Ohh yes, when I got back to the hotel, I realized my skin was red and hot.

Joe: Did it hurt?

Dalio: Well, I put some lotion on it. I was immediately relieved, so it wasn't too bad, but I couldn't go out for two days.

Joe: Ohh dear, what did you do?

Dalio: I read books. I read a great one about a man who gets really seasick, but he has to travel across the sea on a boat. It was so funny.

Joe: And what did you do in the last two days?

Dalio: It was a food festival in the village. We ate so much delicious food that I had a stomachache and I couldn't walk after.

Joe: Well, that sounds like my kind of fun.

Tạm dịch

Joe: Dalio, kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Dalio: Hai ngày qua thật tuyệt, Joe, nhưng phần còn lại là một thảm họa.

Joe: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra thế?

Dalio: Khi chúng tôi đến đó, nó thật đẹp. Có hoa ở khắp mọi nơi.

Joe: Vậy tại sao lại tệ như vậy?

Dalio: Bệnh viêm mũi dị ứng và thuốc của tôi ở nhà. Tôi bị sổ mũi, ngứa mắt. May mắn thay, mẹ đã tìm thấy một số loại thuốc viêm mũi dị ứng ở hiệu thuốc địa phương.

Joe: Vậy mọi thứ có tuyệt vời kể từ đó không?

Dalio: Không, ngày hôm sau tôi đi bơi. Tôi mệt mỏi vì viêm mũi dị ứng và tôi ngủ thiếp đi trên bãi biển. Vấn đề là tôi chưa bôi kem chống nắng.

Joe: Ồ không.

Dalio: Ồ vâng, khi tôi trở lại khách sạn, tôi nhận ra da mình đỏ và nóng.

Joe: Có đau không?

Dalio: Chà, tôi bôi một ít kem dưỡng da lên đó. Tôi ngay lập tức nhẹ nhõm, vì vậy cũng không tệ lắm, nhưng tôi không thể ra ngoài trong hai ngày.

Joe: Ôi trời, bạn đã làm gì vậy?

Dalio: Tôi đọc sách. Tôi đã đọc một câu chuyện rất hay về một người đàn ông bị say sóng, nhưng anh ta phải vượt biển trên một chiếc thuyền. Thật buồn cười.

Joe: Và bạn đã làm gì trong hai ngày qua?

Dalio: Có một lễ hội ẩm thực trong làng. Chúng tôi đã ăn nhiều thức ăn ngon đến nỗi tôi bị đau bụng và không thể đi bộ sau đó.

Joe: Chà, điều đó nghe khá vui nhỉ.

Lời giải chi tiết:

1. E

When Dalia arrived on the island, she had a runny nose and itchy eyes.

(Khi Dalia đến đảo, cô bị sổ mũi và ngứa mắt.)

2. D

At the beach Dalia was tired and sleepy.

(Ở bãi biển, Dalia mệt mỏi và buồn ngủ.)

3. F

At the hotel Dalia felt red and hot.

(Ở khách sạn, Dalia cảm thấy nóng và đỏ bừng.)

4. A

After Dalia put some lotion on, she felt relieved.

(Sau khi Dalia thoa một ít kem dưỡng da, cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm.)

5. B

When Dalia left the festival, she had a stomachache.

(Khi Dalia rời lễ hội, cô ấy bị đau bụng.)


Cùng chủ đề:

Listening - Unit 3. Global warming & Ecological systems - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 4. Preserving World Heritage - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 5. Cities and education in the future - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 6. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 7. Healthy lifestyle - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Listening - Unit 8. Healthy and Life expectancy - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 1. Generation gap and Independent life - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 2. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 3. Global warming & Ecological systems - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 4. Preserving World Heritage - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Reading - Unit 5. Cities and education in the future - SBT Tiếng Anh 11 Bright