4c. Listening - Unit 4. Preserving World Heritage - SBT Tiếng Anh 11 Bright
1. Listen to an interview about a visit to Vat Phou, a World Heritage Site in Laos. Put the places (A-F) the speaker mentions in the correct order. 2. Listen to a radio presenter talking about a volunteer programme and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Bài 1
1. Listen to an interview about a visit to Vat Phou, a World Heritage Site in Laos. Put the places (A-F) the speaker mentions in the correct order.
(Nghe cuộc phỏng vấn về chuyến thăm Vat Phou, Di sản Thế giới ở Lào. Sắp xếp các địa điểm (A-F) mà người nói đề cập theo đúng thứ tự.)
A the barays
B the Causeway
C the North and South Palace
D Pakse
E the Sanctuary of Shiva
F the Mekong River
Phương pháp giải:
Bài nghe
A: Hi, Judy. How's your trip?
Judy: It's amazing Laos is such a beautiful country. Yesterday we went to Vat Phou. It's a World Heritage Site near Pakse . That's actually where we met our tour guide and he brought us to the site.
A: Vat Phou? I've never heard of it.
Judy: It's a Buddhist site. They built it in honor of Shiva. The buildings are over 500 years old, but the site's been there for more than 1500. That sounds incredible.
A: Did you drive there?
Judy: No, the tour guide took us there in a boat down the Mekong River . That was great. Then, after a short taxi ride, we were at the site. You have to go past these big pools of water called barays to get to the first buildings.
A: What were they?
Judy: They called them the North Palace and the South Palace . But they actually don't know what they were. Then you walk up the Causeway , which is this big central road that takes you all the way to the Sanctuary of Shiva . As spring flows from the mountain behind into the sanctuary and people came to take the special water.
A: That sounds amazing. Don't forget to send me some pictures.
Judy: I will. Bye.
Tạm dịch
A: Chào, Judy. Chuyến đi của bạn thế nào?
Judy: Thật ngạc nhiên khi Lào là một đất nước xinh đẹp. Hôm qua chúng tôi đã đến Vat Phou. Đó là một Di sản Thế giới gần Pakse. Đó thực sự là nơi chúng tôi gặp hướng dẫn viên du lịch của mình và anh ấy đã đưa chúng tôi đến địa điểm này.
A: Vat Phou? Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó.
Judy: Đó là một trang địa điểm Phật giáo. Họ đã xây dựng nó để vinh danh thần Shiva. Các tòa nhà đã hơn 500 năm tuổi, nhưng địa điểm này đã ở đó hơn 1500. Nghe có vẻ khó tin.
A: Bạn đã lái xe đến đó?
Judy: Không, hướng dẫn viên đưa chúng tôi đến đó trên một chiếc thuyền xuôi dòng sông Mekong. Điều đó thật tuyệt. Sau đó, sau một chuyến taxi ngắn, chúng tôi đã có mặt tại địa điểm. Bạn phải đi qua những vũng nước lớn gọi là barays để đến những tòa nhà đầu tiên.
A: Chúng là gì?
Judy: Họ gọi họ là Cung điện phía Bắc và Cung điện phía Nam. Nhưng họ thực sự không biết chúng là gì. Sau đó, bạn đi bộ lên Causeway, con đường trung tâm lớn này sẽ đưa bạn đến tận Thánh địa của thần Shiva. Khi dòng suối từ phía sau ngọn núi chảy vào khu bảo tồn và mọi người đến lấy nước đặc biệt.
A: Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời. Đừng quên gửi cho tôi một số hình ảnh.
Judy: Tôi sẽ gửi. Tạm biệt.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2. Listen to a radio presenter talking about a volunteer programme and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
(Nghe một người dẫn chương trình phát thanh nói về một chương trình tình nguyện và điền vào chỗ trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)
Ha Long Bay
World Heritage Site Volunteer Workcamp
When & How long: 1) _____________ days in September-October
Work:
• cleaning both 2) _____________ and caves; planting trees
• talking to the 3) _____________ about the importance of caring for the bay
Training: 4) _____________ hours of talks about Ha Long Bay
Accommodation: stay with 5) _____________
Phương pháp giải:
Bài nghe
Hello and welcome to team talk. In this episode in our series of five programs on taking a gap year, we are looking at the World Heritage Site Volunteer Workcamp in Halong Bay, Vietnam. Halong Bay is a place of great natural beauty that you might recognize from films like "Pan Kong," "Skull Island," and the Bond film "Tomorrow Never Dies." The World Heritage Site Volunteer Workcamp is a 10 - day program that takes place between the end of September and the beginning of October. You will work alongside local teams, cleaning beaches and caves and planting trees. As part of the program, you will talk to tourists about the importance of keeping this beautiful place clean and as unspoiled as possible. The local volunteers will talk to the local people. Obviously, you'll need some facts at your fingertips to do this, so we'll be putting on 13 hours of educational talks over the first two days so you can become experts on the Bay. In terms of accommodation, we'll be putting you up at the homes of the local volunteers, which will give you the opportunity to experience the real Vietnam. To me, it sounds like a wonderful chance, and I like the fact that you'll be working side by side with the Vietnamese. I'm actually quite jealous. For more information, you'll find a link on the radio website.
Tạm dịch
Xin chào và chào mừng đến với cuộc trò chuyện nhóm. Trong tập này trong loạt năm chương trình về gap year, chúng ta đang tìm hiểu Trại làm việc tình nguyện tại Di sản Thế giới ở Vịnh Hạ Long, Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một nơi có vẻ đẹp tự nhiên tuyệt vời mà bạn có thể nhận ra từ các bộ phim như "Pan Kong", "Skull Island" và bộ phim Bond "Tomorrow Never Dies". Trại làm việc tình nguyện cho khu di sản thế giới là một chương trình kéo dài 10 ngày diễn ra từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Bạn sẽ làm việc cùng với các đội địa phương, làm sạch các bãi biển, hang động và trồng cây. Là một phần của chương trình, bạn sẽ nói chuyện với khách du lịch về tầm quan trọng của việc giữ cho nơi xinh đẹp này sạch sẽ và hoang sơ nhất có thể. Các tình nguyện viên địa phương sẽ nói chuyện với người dân địa phương. Rõ ràng là bạn sẽ cần một số dữ kiện trong tầm tay để làm điều này, vì vậy chúng tôi sẽ tổ chức 13 giờ nói chuyện mang tính giáo dục trong hai ngày đầu tiên để bạn có thể trở thành chuyên gia về Vịnh. Về chỗ ở, chúng tôi sẽ đưa bạn đến nhà của các tình nguyện viên địa phương, điều này sẽ giúp bạn có cơ hội trải nghiệm Việt Nam thực sự. Đối với tôi, đó là một cơ hội tuyệt vời, và tôi thích việc bạn sẽ sát cánh cùng người Việt Nam. Tôi thực sự khá ghen tị. Để biết thêm thông tin, bạn sẽ tìm thấy một liên kết trên trang web của radio.
Lời giải chi tiết:
1. 10
Giải thích: Trước “days” (ngày) nên thông tin cần nghe là một con số.
When & How long: 10 days in September-October
(Khi nào & Bao lâu: 10 ngày vào tháng 9-10)
Đáp án: 10
2. beaches
Giải thích: Sau “and” (và) là danh từ “caves” (hang động) nên vị trí trống trước “and” cũng cùng một danh từ.
cleaning both beaches and caves; planting trees
(làm sạch cả bãi biển và hang động; trồng cây)
Đáp án: beaches
3. tourists
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
talking to the tourists about the importance of caring for the bay.
(nói chuyện với khách du lịch về tầm quan trọng của việc chăm sóc vịnh.)
Đáp án: tourists
4. 13
Giải thích: Trước “hours” (giờ) nên thông tin cần nghe là một con số.
13 hours of talks about Ha Long Bay
(13 giờ nói chuyện về Vịnh Hạ Long)
Đáp án: 13
5. local volunteers
Giải thích: Sau giới từ “with” (với) cần một danh từ.
stay with local volunteers
(ở với tình nguyện viên địa phương)
Đáp án: local volunteers
Bài hoàn chỉnh
Ha Long Bay
World Heritage Site Volunteer Workcamp
When & How long: 1) 10 days in September-October
Work:
• cleaning both 2) beaches and caves; planting trees
• talking to the 3) tourists about the importance of caring for the bay
Training: 4) 13 hours of talks about Ha Long Bay
Accommodation: stay with 5) local volunteers
Tạm dịch
Vịnh Hạ Long
Workcamp Tình nguyện Di sản Thế giới
Khi nào & Bao lâu: 1) 10 ngày trong tháng 9-10
Công việc:
- làm sạch cả 2) bãi biển và hang động; trồng cây
- nói chuyện với 3) khách du lịch về tầm quan trọng của việc chăm sóc vịnh
Đào tạo: 4) 13 giờ nói chuyện về Vịnh Hạ Long
Chỗ ở: ở với 5) tình nguyện viên địa phương