Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Hằng đẳng thức là gì?
1. Hằng đẳng thức
Cho hai biểu thức đại số A và B có cùng các biến. Nếu giá trị của A và giá trị của B luôn bằng nhau tại mọi giá trị của các biến thì ta có một hằng đẳng thức A = B(hay đồng nhất thức)
Ví dụ: a+b=b+a;a(a+2)=a2+2a là những hằng đẳng thức.
a2−1=3a;a(a−1)=2a không phải là những hằng đẳng thức.
2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
+ Bình phương của một tổng
(A+B)2=A2+2AB+B2
Ví dụ: 1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12=10201
+ Bình phương của một hiệu
(A−B)2=A2−2AB+B2
Ví dụ: 992=(100−1)2=1002−2.100.1+12=9801
+ Hiệu hai bình phương
A2−B2=(A−B)(A+B)
Ví dụ: 1012−992=(101−99)(101+99)=2.200=400
+ Lập phương của một tổng
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
Ví dụ: (x+3)3=x3+3x2.3+3x.32+33=x3+9x2+27x+27
+ Lập phương của một hiệu
(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3
Ví dụ: (x−3)3=x3−3x2.3+3x.32−33=x3−9x2+27x−27
+ Tổng hai lập phương
A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Ví dụ: x3+8=x3+23=(x+2)(x2−2x+4)
+ Hiệu hai lập phương
A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)
Ví dụ: x3−8=(x−2)(x2+2x+4)