Lý thuyết Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Toán 6 Cánh diều
Lý thuyết Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
-Cho a,b∈Z và b≠0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta có phép chia hết
a:b=q (trong đó a là số bị chia, b. là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b. Kí hiệu a⋮b
1. Phép chia hết hai số nguyên khác dấu:
Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu"-" trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2: Tính thương của 2 số nguyên dương nhận được ở bước 1
Bước 3: Thêm dấu "-" trước kết quả ở bước 2
Ta được thương cần tìm
Ví dụ:
54⋮(−9) vì 54=(−6).(−9). Ta có (54):(−6)=(−9)
2. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu:
Ta đã biết chia 2 số nguyên dương như Tiểu học
Để chia hai số nguyên âm khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu"-" trước 2 số nguyên âm
Bước 2: Tính thương của 2 số nguyên dương nhận được ở bước 1
Ta được thương cần tìm
(−63)⋮(−3) vì −63=(−3).21. Ta có: (−63):(−3)=21
3. Quan hệ chia hết
+) Khi a⋮b(a,b∈Z,b≠0) , ta còn gọi a là bội của b và b là ước của a.
+) Để tìm các ước của một số nguyên a bất kì ta lấy các ước nguyên dương của a cùng với số đối của chúng.
+) Ước của −a là ước của a .
Chú ý:
+ Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
+ Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
+ Các số 1 và −1 là ước của mọi số nguyên.
+ Nếu a là một bội của b thì −a cũng là một bội của b.
+ Nếu b là một ước của a thì −b cũng là một ước của a.
Ví dụ:
Tìm các ước nguyên của 6:
Ta tìm các ước nguyên dương của 6: 1;2;3;6
Số đối của các số trên lần lượt là −1;−2;−3;−6
Vậy các ước nguyên của 6 là 1;−1;2;−2;3;−3;6;−6
Tìm các ước nguyên của −9:
Ước nguyên của 9 luôn là ước nguyên của −9.
Ta tìm ước nguyên dương của 9: 1;3;9
Các ước của 9 là 1;−1;3;−3;9;−9.
Vậy các ước của −9 là 1;−1;3;−3;9;−9.