Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống — Không quảng cáo

Toán 6, giải toán lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 16. Phép nhân số nguyên


Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

Ví dụ :

\(5.( - 5) =  - 25\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).9 =  - \left( {5.9} \right) =  - 45\\3.\left( { - 3} \right) =  - \left( {3.3} \right) =  - 9\\\left( { - 6} \right).0 = 0\end{array}\)

Chú ý:

+) \(a.0 = 0\)

+)  Cách nhận biết dấu của tích:

\(\left(  +  \right).\left(  +  \right)\) \( \to \left(  +  \right)\)

\(\left(  -  \right).\left(  -  \right) \to \left(  +  \right)\)

\(\left(  +  \right).\left(  -  \right) \to \left(  -  \right)\)

\(\left(  -  \right).\left(  +  \right) \to \left(  -  \right)\)

+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

+)  Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

+) \(\left( { - a} \right).a = a.\left( { - a} \right) =  - {a^2}\)

2. Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Ví dụ: \(( - 5).\left( { - 6} \right) = 5.6 = 30\)

+ Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác \(0.\)

+ Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.

Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Chú ý:

+) \(a.0 = 0.a = 0\)

+ ) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0.\)

3. Tính chất của phép nhân

Giao hoán: \(a.b = b.a\)

Kết hợp: \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)

Nhân với số \(1:\)  \(a.1 = 1.a = a\)

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.\left( {b + c} \right) = ab + ac\)

Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: \(a\left( {b - c} \right) = ab - ac\)

Ví dụ:

Thực hiện phép tính:

a) \(\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right)\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right) = \left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right).3\\ = \left[ {\left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right)} \right].3 = \left( {12.5} \right).3\\ = 60.3 = 180\end{array}\)

b) \(\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right)\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right) = \left[ {\left( { - 3} \right).100} \right] - \left[ {\left( { - 3} \right).2} \right]\\ = \left( { - 3} \right).100 - \left[ { - \left( {3.2} \right)} \right]\\ =  - \left( {3.100} \right) - \left( { - 6} \right)\\ =  - 300 + 6 =  - \left( {300 - 6} \right) =  - 294\end{array}\)

Chú ý:

+ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.

+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.

+ Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a.\)


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống