Phân thức nghịch đảo - Quy tắc chia hai phân thức — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 8 Lý thuyết Nhân, chia phân thức Toán 8


Chia hai phân thức

Phân thức nghịch đảo là gì? Chia hai phân thức như thế nào?

1. Lý thuyết

- Phân thức nghịch đảo : Phân thức \(\frac{B}{A}\) được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{A}{B}\) với A, B là các đa thức khác đa thức 0.

\(\frac{A}{B}.\frac{B}{A} = 1\).

- Quy tắc chia hai phân thức : Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\) .

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C};\,\,\,\,\,\frac{C}{D} \ne 0.\)

2. Ví dụ minh họa

1) \(\frac{{{x^2} - 9}}{{x - 2}}:\frac{{x - 3}}{x} = \frac{{(x - 3)(x + 3)}}{{x - 2}}.\frac{x}{{x - 3}} = \frac{{(x - 3)(x + 3).x}}{{(x - 2)(x - 3)}} = \frac{{x(x + 3)}}{{x - 2}}\);

2) \(\frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}:\frac{{{x^3}}}{{yz}} = \frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}.\frac{{yz}}{{{x^3}}} = \frac{{x.xz.yz}}{{{z^2}.{y^3}.{x^3}}} = \frac{{{x^2}y{z^2}}}{{{x^3}{y^3}{z^2}}} = \frac{1}{{x{y^2}}}\).


Cùng chủ đề:

Lý thuyết toán 8 chương 8 mở đầu về tính xác suất của biến cố
Lý thuyết toán 8 chương 9 tam giác đồng dạng
Lý thuyết toán 8 chương 10 một số hình khối trong thực tiễn
Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất - Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Những phương pháp thu thập dữ liệu
Phân thức nghịch đảo - Quy tắc chia hai phân thức
Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu
Quy tắc cộng, trừ nhiều phân thức - Tính chất phép cộng phân thức đại số
Quy tắc nhân hai phân thức - Tính chất cơ bản của phép nhân phân thức
Quy tắc nhân hai đa thức - Tính chất của phép nhân đa thức