So sánh các số hữu tỉ - Tính chất - Số hữu tỉ âm - Số hữu tỉ dương — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 7 Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7


So sánh hai số hữu tỉ

Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.

+ Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.

+ Với 2 số hữu tỉ a và b bất kì, ta luôn có hoặc a = b, hoặc a < b, hoặc a > b

+ Cho 3 số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b; b < c thì a < c ( Tính chất bắc cầu)

+ Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b

+ Các số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là các số hữu tỉ dương.

+ Các số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là các số hữu tỉ âm.

+ Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.

Chú ý: Trên trục số, các điểm nằm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm; các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương.

* Cách so sánh hai số hữu tỉ:

Ta viết chúng về cùng dạng phân số (hoặc dạng số thập phân) rồi so sánh chúng.

Ví dụ:

So sánh: \(\dfrac{{ - 7}}{{12}}\) với \( - 3,75\)

Cách 1:

Ta có: \( - 3,75 = \dfrac{{ - 375}}{{100}} = \dfrac{{ - 15}}{4} = \dfrac{{ - 45}}{{12}}\).

Do \( - 7 > {\rm{\;}} - 45\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{{12}} > \dfrac{{ - 45}}{{12}}\).

Vậy \(\dfrac{{ - 7}}{{12}}\) > \( - 3,75\)

Cách 2: Vì \(\dfrac{{ - 7}}{{12}}\) > -1; \( - 3,75\) < -1

Vậy \(\dfrac{{ - 7}}{{12}}\) > \( - 3,75\)


Cùng chủ đề:

Nhân, chia hai số hữu tỉ - Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Quy tắc chuyển vế - Tìm x - Đẳng thức
Sắp xếp đa thức một biến
So sánh 2 số thực
So sánh các số hữu tỉ - Tính chất - Số hữu tỉ âm - Số hữu tỉ dương
Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Chu kì
Số vô tỉ - Tập hợp số vô tỉ
Sự đồng quy của ba đường cao của tam giác
Sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác
Sự đồng quy của ba đường trung trực của tam giác