Nhân, chia hai số hữu tỉ - Tính chất của phép nhân số hữu tỉ — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 7 Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7


Nhân, chia hai số hữu tỉ

Nhân, chia hai số hữu tỉ, tính chất của phép nhân số hữu tỉ

Nhân và chia hai số hữu tỉ

+ Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số

+ Bước 2: Nhân, chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}};\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}\left( {b,c,d \ne 0} \right)\)

Chú ý:  Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc nhân và chia đối với số thập phân.

* Tính chất của phép nhân số hữu tỉ:

+ Giao hoán: a . b = b . a

+ Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c

+ Nhân với số 0 : a . 0 = 0

+ Nhân với số 1 : a . 1 = a

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c) = a.b + a.c

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{7}.\dfrac{3}{5} - \dfrac{2}{5}:\dfrac{7}{{ - 4}}\\ = \dfrac{4}{7}.\dfrac{3}{5} - \dfrac{2}{5}.\dfrac{{ - 4}}{7}\\ = \dfrac{4}{7}.\dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{7}.\dfrac{2}{5}\\ = \dfrac{4}{7}.\left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{5}} \right)\\ = \dfrac{4}{7}.1\\ = \dfrac{4}{7}\end{array}\)


Cùng chủ đề:

Lý thuyết toán 7 chương 8. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Lý thuyết toán 7 chương 9. Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Nghiệm của đa thức một biến
Nhân đa thức với đa thức
Nhân đơn thức với đa thức
Nhân, chia hai số hữu tỉ - Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Quy tắc chuyển vế - Tìm x - Đẳng thức
Sắp xếp đa thức một biến
So sánh 2 số thực
So sánh các số hữu tỉ - Tính chất - Số hữu tỉ âm - Số hữu tỉ dương