Soạn bài Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học - Ngắn gọn nhất — Không quảng cáo

Soạn văn lớp 12 ngắn gọn nhất Tuần 11


Soạn bài Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học - Ngắn gọn nhất

Soạn Văn lớp 12 ngắn gọn nhất tập 1 bài Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học. Câu 1: Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc (Tố Hữu) được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào?

Đề 1

Đề 1 (trang 132 SGK Ngữ văn 12 tập 1)

a. Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc (Tố Hữu) được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào? Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh họa.

Mở bài:

- Giới thiệu về tác giả Tố Hữu và những sáng tác của ông

- Nêu nhận định trong thơ Tố Hữu đậm chất dân tộc

Thân bài:

- Nói qua về phong cách nghệ thuật cũng như đôi nét vè thơ ca của Tố Hữu.

- Giải thích như thế nào được gọi là tính dân tộc

- Những biểu hiện của tính dân tộc trong thơ ca Tố Hữu

* Tính dân tộc biểu hiện trong nội dung

- Vẻ đẹp đặc trưng cho tâm hồn, cốt cách của dân tộc Việt Nam:

+ Tình cảm tha thiết gắn bó với cội nguồn, với quá khứ, không bao giờ quên một thời gian khổ: “Mình về mình có nhớ ta... nhìn sông nhớ nguồn”...

+ Tình cảm gắn bó, chia ngọt, sẻ bùi, đồng cam cộng khổ: “Trám bùi để rụng...”, Ta đi ta nhớ những ngày... chăn sui đắp cùng”.

+ Tinh thần lạc quan cách mạng, niềm vui sống, yêu đời: “Gian nan đời vẫn... núi đèo”

+ Tinh thần đoàn kết đồng lòng chung sức kháng chiến: “Nhớ khi giặc đến... cả chiến khu một lòng”.

+ Niềm tự hào dân tộc trước sự trưởng thành của Cách mạng: “Những đường Việt Bắc... mũ nan”.

+ Tính dân tộc còn được thể hiện qua việc Tố Hữu đề cập tới những phương diện đặc trưng nhất trong đời sống của con người Việt Nam như đời sống sinh hoạt “bát cơm sẻ nửa”, đời sống học tập “lớp học i tờ”, đời sống công tác “ngày tháng cơ quan”, đời sống lao động “chày đêm nện cối”...

+ Việt Bắc còn thể hiện thành công những bức tranh đặc trưng cho thiên nhiên dân tộc: “Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương”, kỉ niệm về thiên nhiên hoa với người bên nhau qua bốn mùa độc đáo: “Rừng xanh hoa chuối...tiếng hát ân tình, thủy chung”, hình ảnh thiên nhiên gắn liền với những địa danh: “Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê...”

* Tính dân tộc biểu hiện ở phương diện nghệ thuật

- Tính dân tộc thể hiện ở thể thơ lục bát (thể thơ truyền thống của dân tộc), giọng thơ mềm mại, uyển chuyển, giàu tính nhạc, dễ đi vào lòng người.

- Tính dân tộc thể hiện qua hình thức đối đáp trong ca dao trữ tình truyền thống.

- Tính dân tộc thể hiện ở cách xưng hô: ta – mình mộc mạc, dân dã, thấm đượm nghĩa tình quân dân.

- Tính dân tộc thể hiện qua ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ thuộc, dễ nhớ. Hình ảnh thơ gần gũi, đời thường nhiều sức gợi.

- Tính dân tộc thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, con ngườiViệt Bắc sâu nặng nghĩa tình.

Kết luận

b. Phân tích tâm trạng của tác giả khi nhớ về miền tây Bắc Bộ và những người đồng đội qua đoạn thơ trong bài Tây Tiến- Quang Dũng:

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

...

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.

Gợi ý:

Mở bài

- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, đoạn thơ cần phân tích

- Dẫn dắt vấn đề

Thân bài

* Khái quát chung: Đoạn thơ nói về tâm trạng của tác giả khi nhớ về thiên nhiên và con người miền Tây.

- Hai câu thơ đầu: nỗi nhớ mãnh liệt bật lên thành lời.

- Mười câu thơ tiếp: chặng đường hành quân gian khổ mà người lính vượt qua.

+ Thiên nhiên miền tây hùng vĩ, hiểm trở

+ Sự khốc liệt trên chặng đường hành quân.

+ Thiên nhiên miền tây hoang vu, dữ dội.

- Hai câu thơ kết: Nhớ về cảnh yên bình về một bản làng nơi đoàn binh Tây Tiến nghỉ chân.

* Nhận xét chung:

- Nội dung:

+ Tác giả ca ngợi nét đẹp độc đáo của thiên nhiên miền Tây: hùng vĩ, dữ dội, khắc nghiệt nhưng thơ mộng, mĩ lệ, tuyệt vời.

+ Tác giả ca ngợi lính Tây Tiến can trường, dũng cảm nhưng tâm hồn lãng mạn, trẻ trung, yêu đời.

- Nghệ thuật:

+ Cảm hứng hiện thực kết hợp cảm hứng lãng mạn nhưng chủ yếu là cảm hứng lãng mạn.

+ Khai thác tối đa thủ pháp đối lập.

+ Cách phối thanh bằng trắc tài tình.

+ Cách tạo từ độc đáo.

Kết bài: Cảm nghĩ chung về đoạn thơ.

Đề 2

Đề 2 (trang 133 SGK Ngữ văn 12 tập 1)

a. Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.

- Người lính Tây Tiến coi cái chết “nhẹ tựa lông hồng”. Cái bi đã được nâng đỡ bằng đôi cánh lãng mạn làm cho cái bi trở thành bi tráng.

- Viết về người lính Tây Tiến, Quang Dũng không hề che dấu cái bi, nhưng cái bi lại được nâng đỡ bằng đôi cánh lãng mạn làm cho cái bi trở thành bi tráng:

+ Hình ảnh những nấm mồ rái rác nơi biên cương, viễn xứ gợi một cảm xúc bi thương.

+ Hình ảnh “đời xanh” là biểu tượng cho tuổi trẻ đặt sau chữ “chẳng tiếc” thể hiện tinh thần tự nguyện, sẵn sàng vượt lên cái chết hiến dâng cả sự sống, tuổi trẻ cho nghĩa lớn của dân tộc.

- Bằng bút pháp lãng mạn nhà thơ đã khắc họa thành công bức chân dung tượng đài bằng ngôn từ về đoàn quân Tây Tiến.

b. Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ sau:

Ta về, mình có nhớ ta

...

Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.

* Nghệ thuật:

- Hình thức: đối đáp

- Cách dùng từ của tác giả: “Hoa cùng người”.

=> Tác giả khắc sâu sự hòa điệu, soi chiếu, bổ sung lẫn nhau của cả hai: hoa tô điểm cho con người và con người làm cho hoa thêm sinh động. Bên cạnh đó, cụm từ “hoa cùng người” gợi ra cấu trúc câu đặc biệt cho đoạn thơ:

+ Dòng lục tác giả dùng cho nhớ hoa

+ Dòng bát dành cho nhớ người.

* Nội dung: Cảnh và người ở mỗi cặp câu thơ lại có sắc thái riêng theo từng mùa tạo nên bức tranh tứ bình về hoa và người Việt Bắc.

- Mùa đông:

+ Cảnh hoa chuối đỏ tươi nổi bật lên nền xanh bát ngát.

+ Con người: đèo cao nắng ánh → con người lao động làm chủ núi rừng nơi đèo cao, ánh nắng mùa đông chiếu vào lưỡi dao cài thắt lưng của họ là lưỡi dao sáng đẹp nhất, lung linh nhất.

- Mùa xuân:

+ Cảnh: đảo ngữ “trắng rừng” nhấn mạnh vào sắc trắng dịu nhẹ, thanh khiết của hoa nở. Sắc trắng ấy không hề gợi cảm giác lạnh lẽo mà làm bừng sáng cả không gian. Sắc trắng ấy toát lên sức sống tràn trề của mùa xuân

+ Con người: “Người đan nón chuốt từng sợi giang” → gợi đức tính chăm chỉ, bàn tay khéo léo, cẩn thận của con người Việt Bắc.

- Mùa hè:

+ Cảnh: âm thanh tiếng đặc trưng “tiếng ve kêu”, có màu sắc “vàng” của rừng phách, cách dùng từ “đổ” độc đáo:

=> Tác giả tái hiện bức tranh mùa hạ rộn ràng âm thanh, rực rỡ đầy sắc màu.

+ Con người: Cụm từ “cô em gái” gợi tình cảm yêu thương trìu mến của tác giả. Đặc biệt cụm từ “một mình” không gợi cảm giác cô đơn, héo hắt mà là phẩm chất chịu thương, chịu khó của con người Việt Bắc.

- Mùa thu

+ Cảnh: cảnh thu tràn ngập ánh trăng huyền diệu, không gian đêm rừng Việt Bắc không hề lạnh lẽo, rợn ngợp, mà kỳ ảo, thiêng liêng rất đỗi thi vị.

+ Con người: “Tiếng hát ân tình thủy chung” → Nội dung của lời hát cũng chính là tấm lòng của người hát. Qua lời hát thấy được phẩm chất chung thủy, giàu ngĩa tình của con người Việt Bắc. Cảnh và người có sự hài hòa, đồng điệu.

Đề 3

Đề 3 (trang 134 SGK Ngữ văn 12 tập 1)

a. Câu thơ "Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn" ( Đất nước , Nguyễn Khoa Điềm) có nét tương đồng với những lời ca dao:

- Tay bưng chén muối đĩa gừng

Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.

- Muối càng mặn, gừng càng cay

Đôi ta tình nghĩa nặng dày em ơi!

- Nói tới tình nghĩa con người, ca dao mượn hình ảnh muối - gừng

+ Thuộc tính ấy diễn tả tình nghĩa con người có mặn mà, cay đắng.

+ Tình người có trải qua mặn mà, cay đắng mới sâu đậm, mới nặng nghĩa, nặng tình, mới thật thương nhau.

b. Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.

Dàn ý:

Mở bài:

- Giới thiệu tác phẩm Tây Tiến

- Khái quát hình tượng người lính Tây tiến

Thân bài: Phân tích hình tượng người lính Tây Tiến

- Người lính hiện về trong hồi ức như một biểu tượng xa vời trong thời gian và không gian.

- Cuộc sống gian khổ nơi chiến trường khốc liệt

a. Chân dung hiện thực của người lính:

+ “ không mọc tóc”: cạo trọc đầu để thuận tiện cho việc giáp lá cà, có người sốt đến rụng tóc

+ “xanh màu lá”: nước da xanh xao do ăn uống thiếu thốn, bệnh tật,…

- Bên trong: toát lên dũng khí anh hùng và dũng mạnh

b. Tâm hồn lãng mạn của người lính:

- Trong đêm hội đuốc hoa: người lính Tây Tiến nghỉ lại ở một bản làng và bữa cơm đầu mùa tỏa hương nếp mới đã xua tan nhọc nhằn đời lính chiến và đưa họ về với cuộc sống đời thường

c. Sự hi sinh cao cả của người lính Tây Tiến:

+ Trong cuộc hành quân gian nan vất vả, người lính Tây Tiến không thể tránh được sự mệt mỏi “đoàn quân mỏi”. Quang Dũng đã ghi lại hiện thực đó.

+ Người lính Tây Tiến coi cái chết “nhẹ tựa lông hồng”. Cái bi đã được nâng đỡ bằng đôi cánh lãng mạn làm cho cái bi trở thành bi tráng.

+ Miêu tả những cái chết không bi lụy

+ Cái chết trở nên bất tử

Kết bài:

Nêu cảm nghĩ của em về hình tượng người lính Tây Tiến

- Thể hiện niềm tin yêu, biết ơn đối với người lính.

Đề 4

Đề 4 (trang 134 SGK Ngữ văn 12 tập 1)

a. Phân tích và so sánh hình tượng đất nước trong đoạn trích Đất nước (trong trường ca Mặt Đường khát vọng của Nguyễn Khoa Điềm) và bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi.

Gợi ý:

● Điểm giống nhau về hình tượng đất nước của 2 bài thơ

* Nội dung: đều viết về đất nước với một niềm tự hào và yêu mến. Cả 2 tác giả đều viết về đất nước bằng niềm tự hào sâu sắc, bằng những nhận thức thấm thía về lịch sử về truyền thống dân tộc.

* Nghệ thuật:

- Lấy những hình ảnh mang tính đặc trưng của dân tộc

- Giọng điệu khi tâm tình, thủ thỉ, khi hào hùng, đao thương trong kháng chiến

- Nhịp thơ: đa dạng, phù hợp với mạch cảm xúc của tác giả.

● Điểm khác nhau của hình tượng đất nước ở 2 tác phẩm

- Nhà thơ Nguyễn Đình Thi đã khắc họa hình tượng đất nước của mình với 2 đặc điểm rất lớn, vừa trái ngược nhau lại vừa rất hài hòa với nhau. Nguyễn Đình Thi thì khắc họa hình tượng đất nước với 2 đặc điểm và đặt hình tượng đất nước trong mối quan hệ với quá khứ và tương lai.

- Nguyễn Khoa Điềm khắc họa hình tượng đất nước mình từ những gì gần gũi, bình dị trong cuộc sống hàng ngày, rồi mở rộng ra với “thời gian đằng đẵng - Không gian mênh mông” trong truyền thuyết về thời dựng nước. Cuối cùng, cảm nhận về đất nước lại hướng vào sự phát hiện về đất nước ở trong mỗi con người.

Đây là 2 bài thơ được ra đời ở 2 thời điểm rất khác nhau và chính điều đó đã khiến cho hình tượng đất nước ở 2 bài thơ này có nhiều chỗ khác biệt.

+ Sử dụng các chất liệu văn hóa dân gian: câu ca dao tục ngữ, truyền thuyết, những sinh hoạt phong tục tập quán đậm đà bản sắc dân tộc.

- Khái quát những nét giống nhau và khác nhau tiêu biểu.

b. Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ sau:

Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

....

Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Quang Dũng, Tây Tiến )

* Vẻ đẹp kiêu hùng của lính Tây Tiến

- Chân dung của người lính Tây Tiến chiến đấu trong điều kiện thiếu thốn gian khổ, bệnh sốt rét hoành hành làm cho mái tóc xanh hôm nào rụng hết. Nhưng dưới ngòi bút của Quang Dũng những mái đầu không mọc tóc, màu nước da xanh như màu lá lại có vẻ đẹp kiêu dũng, oai phong của con hổ nơi rừng thiêng. Dường như họ xem thường mọi khổ ải, thiếu thốn.

- Nét độc đáo trong cách miêu tả của nhà thơ là không miêu tả cụ thể một gương mặt nào của người lính Tây Tiến mà tập trung khắc họa rõ nét mặt chung của cả đoàn quân Tây Tiến.

* Vẻ đẹp lãng mạn

- Những chàng trai Tây Tiến không chỉ có vẻ đẹp oai hùng cuả con hổ nơi rừng thiêng mà còn có tâm hồn lãng mạn.

- Những tâm hồn, trái tim rạo rực yêu thương. Họ chiến đấu trong điều kiện gian khổ nhưng vẫn mơ về Hà Nội.

* Vẻ đẹp bi tráng

- Viết về người lính Tây Tiến, Quang Dũng không hề che dấu cái bi, nhưng cái bi lại được nâng đỡ bằng đôi cánh lãng mạn làm cho cái bi trở thành bi tráng.

=> Bằng bút pháp lãng mạn nhà thơ đã khắc họa thành công bức chân dung tượng đài bằng ngôn từ về đoàn quân Tây Tiến.


Cùng chủ đề:

Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Tuyên ngôn độc lập (tiếp theo) - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Tuyên ngôn độc lập - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Tự do ngắn gọn nhất
Soạn bài Văn bản tổng kết - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Viết bài làm văn số 5: Nghị luận văn học - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Viết bài làm văn số 6: Nghị luận văn học - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1: Nghị luận xã hội - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Viết bài văn số 2: Nghị luận xã hội - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Việt Bắc - Ngắn gọn nhất