4.8. Speaking - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Complete the advice with the words in the box. There are two extra words.2. Put the words in order to complete the extracts from presentations. Then match them to the next thing that is said.
Bài 1
1. Complete the advice with the words in the box. There are two extra words.
(Hoàn thành lời khuyên với các từ trong hộp. Có hai từ bị dư.)
contact forget invite involved
notes speed stand questions
1. Speak with a clear voice at a natural speed.
2. Make eye _____ with the audience.
3. Ask the audience questions to keep them _____.
4. Have some _____ with you, but don't read them.
5. If you _____ something, keep going. Nobody knows what you were planning to say anyway!
6. When you finish, thank the audience for listening and _____ questions.
Lời giải chi tiết:
1. Speak with a clear voice at a natural speed.
(Nói với giọng rõ ràng ở tốc độ tự nhiên.)
2. Make eye contact with the audience.
(Giao tiếp bằng mắt với khán giả.)
3. Ask the audience questions to keep them involved .
(Đặt câu hỏi cho khán giả để họ tham gia.)
4. Have some notes with you, but don't read them.
(Mang theo một số ghi chú, nhưng đừng đọc chúng.)
5. If you forget something, keep going. Nobody knows what you were planning to say anyway!
(Nếu bạn quên điều gì đó, hãy tiếp tục. Dù sao thì cũng chẳng ai biết bạn định nói gì!)
6. When you finish, thank the audience for listening and invite questions.
(Khi bạn nói xong, hãy cảm ơn khán giả đã lắng nghe và mời họ đặt câu hỏi.)
Bài 2
2. Put the words in order to complete the extracts from presentations. Then match them to the next thing that is said.
(Xếp các từ theo thứ tự để hoàn thành đoạn trích từ bài thuyết trình. Sau đó nối chúng vào phần tiếp theo được nói ra.)
1. you / how / ever / about / thought / have
Have you ever thought about how your mobile phone actually works?
2. why /to talk about/ you / wondering / may / be / I've chosen
_____________ British electronic music today. Well, let me explain ...
3. probably / all / are / familiar / we / with
_____________ the Apollo moon landing of 1969.
4. that / might / know / not / you
_____________, according to astronauts returning from space walks, space smells like 'hot metal’.
5. all / from / that's / me
_____________. Thank you all for listening.
6. to ask now / feel free / please / questions / any / anyone / has / if
_____________.
a. Some of you may also know that certain groups believe the whole mission was faked.
b. I hope you have learnt a few new things about your own amazing brain today.
c. Thanks for an interesting presentation. I want to ask what your personal opinion on music piracy is.
d. Many of the most influential electronic musicians of the last thirty years actually come from the UK.
e. The odour has also been compared to frying steak.
f. How is it possible that this little machine in your pocket can connect you with any place or person in the world?
Lời giải chi tiết:
1-f: Have you ever thought about how your mobile phone actually works? - How is it possible that this little machine in your pocket can connect you with any place or person in the world?
(Bạn đã bao giờ nghĩ về cách điện thoại di động của bạn thực sự hoạt động như thế nào chưa? - Làm sao mà chiếc máy nhỏ bé trong túi bạn có thể kết nối bạn với bất kỳ địa điểm hoặc người nào trên thế giới?)
2-d: You may be wondering why I’ve chosen to talk about British electronic music today. Well, let me explain ... Many of the most influential electronic musicians of the last thirty years actually come from the UK.
(Bạn có thể tự hỏi tại sao tôi lại chọn nói về nhạc điện tử Anh hôm nay. Vâng, để tôi giải thích... Nhiều nhạc sĩ nhạc điện tử có ảnh hưởng nhất trong ba mươi năm qua thực sự đến từ Anh.)
3-a: You all are probably familiar with the Apollo moon landing of 1969. - Some of you may also know that certain groups believe the whole mission was faked.
(Tất cả các bạn có lẽ đều quen thuộc với cuộc đổ bộ lên mặt trăng của Apollo năm 1969. - Một số bạn cũng có thể biết rằng một số nhóm tin rằng toàn bộ nhiệm vụ là giả mạo.)
4-e: You might not know that, according to astronauts returning from space walks, space smells like 'hot metal’. - The odour has also been compared to frying steak.
(Bạn có thể không biết rằng, theo các phi hành gia trở về sau chuyến đi bộ ngoài không gian, không gian có mùi giống như 'kim loại nóng'. - Mùi này cũng được so sánh với mùi bít tết rán.)
5-b. That’s all from me. Thank you all for listening. - I hope you have learnt a few new things about your own amazing brain today.
(Đó là tất cả những gì tôi muốn chia sẻ. Cảm ơn tất cả các bạn đã lắng nghe. - Tôi hy vọng các bạn đã học được một vài điều mới về bộ não tuyệt vời của chính mình ngày hôm nay.)
6-c: If anyone has any questions, please feel free to ask now. Thanks for an interesting presentation. I want to ask what your personal opinion on music piracy is.
(Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng hỏi ngay bây giờ. Cảm ơn vì bài thuyết trình thú vị. Tôi muốn hỏi ý kiến cá nhân của bạn về nạn vi phạm bản quyền âm nhạc.)
Bài 3
3. Put the extracts from the beginning and the ending of a presentation in a logical order.
(Xếp các đoạn trích từ phần đầu và phần cuối của một bài thuyết trình theo đúng thứ tự.)
Beginning
A. Have you ever tried holding your breath for more than a minute? It's not easy, is it? Well, today
B. but did you know that the world record holder is able to hold his breath for almost ten minutes?
C. get going. Now, perhaps some of you have heard of an extreme sport called free diving.
D. I plan to explain how we can all train ourselves to easily hold our breath for longer. So, let's
E. You may be aware that free divers are able to stay under water for several minutes at a time.
Ending
A. OK everyone, that's
B. please feel free to do so now.
C. for listening, and I hope
D. If you would like to ask any questions
E. all from me. I'd like to thank you
F. that you found the presentation interesting.
Lời giải chi tiết:
Beginning
1. A. Have you ever tried holding your breath for more than a minute? It's not easy, is it? Well, today
(Bạn đã bao giờ cố nín thở hơn một phút chưa? Không dễ đâu, phải không? Vâng, hôm nay)
2. D. I plan to explain how we can all train ourselves to easily hold our breath for longer. So, let's
(Tôi định giải thích cách chúng ta có thể rèn luyện bản thân để dễ dàng nín thở lâu hơn. Vậy thì, chúng ta hãy)
3. C. get going. Now, perhaps some of you have heard of an extreme sport called free diving.
(bắt đầu thôi. Bây giờ, có lẽ một số bạn đã nghe nói đến một môn thể thao mạo hiểm gọi là lặn tự do.)
4. E. You may be aware that free divers are able to stay under water for several minutes at a time.
(Bạn có thể biết rằng thợ lặn tự do có thể ở dưới nước trong nhiều phút.)
5. B. but did you know that the world record holder is able to hold his breath for almost ten minutes?
(nhưng bạn có biết rằng người giữ kỷ lục thế giới có thể nín thở trong gần mười phút không?)
Ending
1. A. OK everyone, that's
(Được rồi mọi người, đó là)
2. E. all from me. I'd like to thank you
(tất cả từ tôi. Tôi muốn cảm ơn các bạn)
3. C. for listening, and I hope
(đã lắng nghe và tôi hy vọng)
4. F. that you found the presentation interesting.
(rằng các bạn thấy bài thuyết trình này thú vị.)
5. D. If you would like to ask any questions
(Nếu bạn muốn hỏi bất kỳ câu hỏi nào)
6. B. please feel free to do so now.
(vui lòng đặt câu hỏi ngay bây giờ.)