Tiếng Anh 10 Unit 9 9.2 Grammar
1 Read the text about Fairtrade. Why is it good for farmers? 2 Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples in the table using the passive forms in blue in the text in Exercise 1. 3. Choose the correct form of the verb. 4 Complete the passive sentences with the Present Simple, Past Simple or Present Perfect form of the verbs in brackets. 4 Complete the passive sentences with the Present Simple, Past Simple or Present Perfect form of the verbs in brackets.
Bài 1
1. Read the text about Fairtrade. Why is it good for farmers?
( Đọc văn bản về Thương mại công bằng. Tại sao nó lại tốt cho người nông dân?)
Many of the products we buy in supermarkets are grown by farmers in developing countries. But farmers aren't paid enough to make a living.
So the idea of "fair trade' has been around for many years. When you see the FAIRTRADE mark on a product, you know that the farmers have been paid a fair price for their crops.
In 1997, many organisations from different countries came together and one international Fairtrade organisation was formed. So far, the lives of approximately seven million people in developing countries have been improved by Fairtrade .
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Nhiều sản phẩm chúng ta mua trong siêu thị được trồng bởi nông dân ở các nước đang phát triển. Nhưng những người nông dân không được trả đủ để kiếm sống.
Vì vậy, ý tưởng về "Thương mại công bằng" đã có từ nhiều năm nay. Khi bạn nhìn thấy nhãn hiệu THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG trên một sản phẩm, bạn biết rằng những nông dân đã được trả một giá hợp lý cho cây trồng của họ.
Năm 1997, nhiều tổ chức từ các quốc gia khác nhau đã liên kết với nhau và một tổ chức Thương mại công bằng quốc tế được thành lập. Cho đến nay, cuộc sống của khoảng bảy triệu người ở các nước đang phát triển đã được cải thiện nhờ thương mại công bằng.
Lời giải chi tiết:
Fairtrade is good for farmers because they are paid fairly for their crops. They have also been given the Fairtrade premium, which they can use for their businesses, theirs communities or the environment.
(Thương mại công bằng tốt cho nông dân vì họ được trả công bằng cho cây trồng của họ. Họ cũng đã được cấp phí bảo hiểm Thương mại công bằng, họ có thể sử dụng cho doanh nghiệp của họ, cộng đồng của họ hoặc môi trường.)
Bài 2
2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples in the table using the passive forms in blue in the text in Exercise 1.
( Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM. Hoàn thành các ví dụ trong bảng bằng cách sử dụng các dạng bị động có màu xanh lam trong văn bản ở Bài tập 1.)
GRAMMAR FOCUS
The Passive
You use passive forms when it isn't important (or you don't know) who performed the action. Passive verbs have the same tenses as active verbs.
The Passive: be + past participle
+ |
Fairtrade produc ts are g r ow n in developing countries. |
- |
Fairtrade produc ts aren't gro wn in developing countries. |
? |
Wh ere are Fairtrade produc ts gr own? |
Present Simple
Active
People don’t pay farmers enough.
Passive
Farmers ______enough.
Pass Simple
Active
In 1997, some body formed one international Fairtrade organisation.
Passive
In 1997, one international Fairtrade organisation____
Present Perfec t
Active
Fairtrade has improved the lives of approximately seven million people in developing countries
Passive
The lives of approximately Seven million people in developing countries ____ by Fairtrade
Lời giải chi tiết:
1. aren't paid
Giải thích: động từ của câu chủ động là "pay", chuyển sang quá khứ phân từ là "paid", chủ ngữ trong câu là "Famers" và câu đang ở thì Hiện tại đơn nên sử dụng động từ tobe "aren't".
2. was formed
Giải thích: động từ của câu chủ động là "formed", chuyển sang quá khứ phân từ là "paid", chủ ngữ trong câu là " one international Fairtrade organisation " và câu đang ở thì Quá khứ đơn nên sử dụng động từ tobe "was".
3. have been improved
Giải thích: động từ của câu chủ động là " has improved". Chuyển sang câu bị động, chủ ngữ là " The lives of approximately Seven million people in developing countries" số nhiều nên dùng have, cấu trúc bị động be + quá khứ phân từ nên dùng" have been improved".
Bài 3
3. Choose the correct form of the verb.
(Chọn dạng đúng của động từ. )
Chocolate & Fairtrade
Last year, more than one billion kilos of chocolate (1) a te/ w ere eaten around the world. Chocolate (2) makes / is made from the cacao plant. However, many cacao farmers (3) don't earn/ aren't earned enough money and (4) can't afford / can't be afforded food, medicine or clean water. In Africa, a typical cacao gro we r (5) pa ys / is paid less than a dollar a day. Now, Fairtrade is helping farmers to get fair prices. Farming organisations (6) have set up/ have been set up in African countries and the extra money (7) invests / is invested in projects such as drinking water.
Phương pháp giải:
Sô cô la & Thương mại công bằng
Năm ngoái, hơn một tỷ kg sô cô la đã (1) ăn / được ăn trên khắp thế giới. Sô cô la (2) làm/ được làm từ cây cacao. Tuy nhiên, nhiều nông dân trồng cacao (3) không kiếm / không kiếm được đủ tiền và (4) không đủ tiền/ không bị đủ tiền mua thực phẩm, thuốc men hay nước sạch. Ở châu Phi, một người trồng cacao điển hình (5) trả / được trả ít hơn một đô la một ngày. Bây giờ, Thương mại công bằng đang giúp những người nông dân có được giá hợp lý. Các tổ chức nông nghiệp (6) đã thành lập / đã được thành lập ở các nước châu Phi và số tiền tăng thêm (7) đầu tư/ được đầu tư vào các dự án như nước uống.
Lời giải chi tiết:
1. were eaten
2. is made
3. don't earn
4. can't afford
5. is paid
6. have been set up
7. is invested
Bài 4
4. Complete the passive sentences with the Present Simple, Past Simple or Present Perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bị động ở dạng Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn hoặc Hiện tại Hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
1. My house was buil t (build) more than fifty years ago.
2. My name ____(not pronounce) the same in English.
3. My shoes ____(make) in Italy.
4. This school ____(open) in the 1990s.
5. I ____(never / stop) by the police.
6. Fairtrade products____ (not sell) in my country.
Lời giải chi tiết:
1. isn't pronounced
Giải thích: câu bị động ở thì Hiện tại đơn, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Tên của tôi không được phát âm giống nhau trong tiếng Anh.
2. were made
Giải thích: câu bị động ở thì Quá khứ đơn, chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Giày của tôi được sản xuất tại Ý.
3. was opened
Giải thích: câu bị động ở thì Quá khứ đơn, chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ngôi trường này đã được mở vào những năm 1990.
4. have never been stopped
Giải thích: câu bị động ở thì Hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
Tôi không bao giờ bị cảnh sát bắt dừng lại.
5. aren't sold
Giải thích: câu bị động ở thì Hiện tại đơn, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Các sản phẩm của Thương mại công bằng không được bán ở quốc gia của tôi.
Bài 5
5. Rewrite the sentences in Exercise 4 to make them true for you. Then make questions and ask your partner.
(Viết lại các câu trong Bài tập 4 để chúng đúng với bạn. Sau đó, đặt câu hỏi và hỏi bạn của bạn.)
1. Was y our house built mor e th an fifty years ago?
Lời giải chi tiết:
1. Was your house built more than fifty years ago?
( Ngôi nhà của bạn đã được xây dựng cách đây hơn năm mươi năm?)
2. Is your name pronounced the same in English?
(Tên của bạn có được phát âm giống nhau trong tiếng Anh không?)
3. Were your shoes made in Viet Nam?
(Giày của bạn có được sản xuất tại Việt Nam không?)
4. Was this school opened in the 2000s?
(Trường này đã được mở từ những năm 2000 phải không?)
5. Have you ever been stopped by the police?
(Bạn đã bao giờ bị cảnh sát chặn lại chưa?)
6. Are fairtrade products not sold in your country?
(Các sản phẩm của thương mại công bằng không được bán ở quốc gia của bạn phải không?)