Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1d. Speaking
1.a) Match the verbs (1-8) to the phrases (a-h). Then listen and check. b) Which of the life achievements in Exercise 1a would you like to have? Can you think of others? 2. a) Listen and read the dialogue. What are the teens talking about?
Bài 1 a
1. a) Match the verbs (1-8) to the phrases (a-h). Then listen and check.
(Nối các động từ (1-8) với các cụm từ (a-h). Sau đó nghe và kiểm tra.)
1. ___ graduate 2. ___ apply/go 3. ___ make it 4. ___ win 5. ___ pursue 6. ___ start/ set up 7. ___ become 8. ___ marry |
a. to college/ university b. wealthy c. an award/ a scholarship d. a business e. a promising career f. from high school g. and have children h. on a sport team |
Lời giải chi tiết:
1 - f: graduate from high school (tốt nghiệp trung học)
2 - a: apply/go to college (nộp đơn vào cao đẳng/đại học)
3 - h: make it on a sport team (lọt vào một đội thể thao)
4 - c: win an award/ a scholarship (thắng một giải thưởng/ một học bổng)
5 - e: pursue a promising career (theo đuổi một sự nghiệp đầy hứa hẹn)
6 - d: start/ set up a business (khởi nghiệp)
7 - b: become wealthy (trở nên giàu có)
8 - g: marry and have children (lập gia đình và sinh con)
Bài 1 b
b) Which of the life achievements in Exercise 1a would you like to have? Can you think of others?
(Những thành tựu nào trong cuộc đời của bài tập 1a mà bạn muốn có? Bạn có thể kể them những thành tựu khác không?)
Lời giải chi tiết:
I would like to pursue a promising career and become wealthy.
(Tôi muốn theo đuổi một sự nghiệp đáng mơ ước và trở nên giàu có.)
Other life achievement: (Những thành tựu trong cuộc đời khác:)
- publish a book (xuất bản một cuốn sách)
- travel around the world (du lịch vòng quanh thế giới)
- achieve a healthy work-life balance (đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống)
- master a musical instrument (thành thạo một nhạc cụ)
- become fluent in a new language (nói lưu loát một ngôn ngữ mới)
Bài 2 a
Everyday English (Tiếng Anh thường ngày) - Talking about life achievement (Nói về những thành tựu trong cuộc đời)
2. a) Listen and read the dialogue. What are the teens talking about?
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Các bạn thiếu niên đang nói về điều gì?)
Jack: Hey Stacy, I saw a photo of your brother, Tom, in the newspaper the other day!
Stacy: Oh yes, that's right. He's just won the 'Player of the Year' award with his university football team. But, it was a long road to his success.
Jack: Why is that?
Stacy: When Tom was growing up, he really struggled at school. He was unsure if he could ever get the grades to go to university.
Jack: Oh, I didn't know that! So, what happened then?
Stacy: Well, in his final year of high school, he worked extremely hard and got a place at his preferred university.
Jack: Wow, and now he's the 'Player of the Year' for that university's football team! What an amazing story!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Jack: Này Stacey, tôi đã thấy một bức hình của anh trai Tom của bạn trên tờ báo vào ngày kia đó!
Stacy: Ồ đúng, đúng rồi. Anh ấy mới thắng giải cầu thủ xuất sắc nhất của năm với đội bóng của trường đại học anh ta. Nhưng, đó là một chặng đường dài để đến với thành công của anh ấy.
Jack: Tại sao lại như thế?
Stacy: Khi Tom mới lớn thì anh ấy đã rất chật vật ở trường. Anh ấy không chắc liệu mình có đủ điểm để vào được trường đại học anh ấy thích.
Jack: Ồ, tôi không biết điều đó! Vậy điều gì đã xảy ra sau đó?
Stacy: Chà, vào năm cuối trung học, anh ấy đã học tập cực kì chăm chỉ và đã dành được một suất vào được trường đại học anh ấy thích.
Jack: Quao và bây giờ anh ấy là cầu thủ xuất sắc nhất của năm với đội bóng của trường đại học anh ta. Một câu chuyện thật thú vị!
Lời giải chi tiết:
The dialouge is about a boy named Tom who has overcome his struggle to get a place at his preferred university. And he won the 'Player of the Year' award with his university football team.
(Câu chuyện nói về một chàng trai tên Tom đã vượt qua những khó khăn để đã dành được m ột su ất vào được tr ường đại học anh ấy thích. Và anh ấy đã thắng giải cầu thủ xuất sắc nhất của năm với đội bóng của trường đại học anh ta.)
Bài 2 b
b) Think Which of the underlined sentences are used for asking about an explanation?/asking for more details of an achievement?/expressing admiration?
(Suy nghĩ. Câu gạch chân nào dưới đây được dùng để yêu cầu giải thích?/ hỏi thêm thông tin chi tiết về thành tựu/ thể hiện sự ngưỡng mộ?)
Lời giải chi tiết:
- asking about an explanation: Why is that?
(yêu cầu giải thích: Tại sao lại như thế?)
- asking for more details of an achievement: So, what happened then?
(hỏi thêm thông tin chi tiết về thành tựu: Vậy điều gì đã xảy ra sau đó?)
- expressing admiration: What an amazing story!
(thể hi ện s ự ng ưỡng m ộ: Một c âu chuy ện th ật thú vị!)
Bài 2 c
c) Replace the underlined sentences with What did he do afterwards? How come? That's incredible! Think of more similar sentences.
(Thay thế các câu được gạch chân với What did he do afterwards? How come? That's incredible! Suy nghĩ them nhiều câu giống như thế.)
Phương pháp giải:
What did he do afterwards? (Anh ấy làm gì sau đó?)
How come? (Tại sao?)
That's incredible! (Thật khó tin!)
Lời giải chi tiết:
Jack: Hey Stacy, I saw a photo of your brother, Tom, in the newspaper the other day!
Stacy: Oh yes, that's right. He's just won the 'Player of the Year' award with his university football team. But, it was a long road to his success.
Jack: How come?
Stacy: When Tom was growing up, he really struggled at school. He was unsure if he could ever get the grades to go to university.
Jack: Oh, I didn't know that! What did he do afterwards?
Stacy: Well, in his final year of high school, he worked extremely hard and got a place at his preferred university.
Jack: Wow, and now he's the 'Player of the Year' for that university's football team! That's incredible!
Bài 3
3. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhythm.
(Diễn một đoạn hội thoại giống đoạn trong bài tập 2a. Dùng sơ đồ bên dưới. Chú ý âm điệu và ngữ điệu.)
A: Mention a person who achieved something.
(Nhắc đến một người đã đạt được điều gì đó.)
B: Mention his/her achievement and comment on his/her life story.
(Nhắc đến thành tựu của người đó và bình luận về câu chuyện cuộc đời của người đó.)
A: Ask for an explanation.
(Yêu cầu giải thích.)
B: Explain.
(Giải thích.)
A: React and ask for more information.
(Đưa ra phản ứng và hỏi them thông tin.)
B: Say how he/she overcame challenges and achieved something.
(Nói làm cách nào người đó vượt qua thử thách và đạt được thành tựu đó.)
A: Express your admiration.
(Thể hiện sự ngưỡng mộ.)
Lời giải chi tiết:
A : Hey Stacy, I heard your sister, Lisa, won the spelling bee competition!
B : Yes, that’s correct. Lisa won the ‘Spelling Bee Champion’ title at her school. But, it wasn’t an easy journey for her.
A : Really? Why so?
B : Lisa had a hard time with spelling when she was younger. She was worried she wouldn’t be able to improve.
A : Oh, I didn’t know. So, what changed?
B : In her last year of middle school, she put in a lot of effort and practiced every day. Eventually, she improved a lot.
A : That’s incredible! Now she’s the ‘Spelling Bee Champion’ at her school. What a remarkable change!
Tạm dịch:
A: Này Stacy, tôi nghe nói em gái bạn, Lisa, đã thắng cuộc thi đánh vần!
B: Vâng, đúng vậy. Lisa đã giành được danh hiệu 'Nhà vô địch đánh vần' ở trường của em ấy. Tuy nhiên, đó không phải là một hành trình dễ dàng đối với em ấy.
A: Thật sao? Tại sao như vậy?
B: Lisa gặp khó khăn với việc đánh vần khi còn nhỏ. Em ấy lo lắng mình sẽ không thể tiến bộ được.
A: Ồ, tôi đã không biết điều đó. Vậy điều gì đã thay đổi?
B: Vào năm cuối cấp hai, cô ấy đã nỗ lực rất nhiều và luyện tập hàng ngày. Cuối cùng, cô ấy đã tiến bộ rất nhiều.
A: Thật không thể tin được! Bây giờ cô ấy là 'Nhà vô địch đánh vần' ở trường của mình. Thật là một sự thay đổi đáng chú ý!
Bài 4
Pronunciation (Ngữ âm) – Intonation in questions (review) (Ngữ điệu trong câu hỏi (ôn tập))
4. Mark the questions with the correct information. Listen, check and then repeat. Practise saying them.
(Đánh dấu các câu hỏi với thông tin đúng. Nghe, kiểm tra và sau đó lặp lại. Thực hành đọc các câu này.)
1. Is this your old college?
(Đây có phải trường đại học cũ của bạn không?)
2. Where is your hometown?
(Quê bạn ở đâu?)
3. How about starting a new business?
(Còn việc khởi nghiệp thì sao?)
4. Do you like history or literature?
(Bạn thích lịch sử hay ngữ văn?)
5. Mary graduated from high school with honours, didn't she? (We are sure.)
(Mary tốt nghiệp cấp 3 với tấm bằng danh dự đúng không? (Chúng tôi chắc chắn.)
6. You will go to university this year, won't you? (We are not sure.)
(Bạn sẽ học đại học vào năm nay đúng không? (Chúng tôi không chắc.))
Lời giải chi tiết: