Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4c. Listening — Không quảng cáo

Tiếng Anh 12, soạn Anh 12 Bright hay nhất Unit 4: Cultural diversity


Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4c. Listening

1. You are going to listen to an organiser giving directions around a festival site. Look at the map. Label the places (1-5) with the letters (A-E). 2. You are going to listen to a commentator talking about coming-of-age traditions. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones?

Bài 1

Map labelling (Dán nhãn trên bản đồ)

1. You are going to listen to an organiser giving directions around a festival site. Look at the map. Label the places (1-5) with the letters (A-E).

(Bạn sẽ nghe một người tổ chức chỉ đường xung quanh một khu vực lễ hội. Nhìn vào bản đồ. Dãn nhán các vị trí (1-5) với các chữ cái (A-E).

A. Main Stage

B. Camping Ground

C. Toilets

D. Food Stalls

E. Workshop Tent

Phương pháp giải:

- main stage: sân khấu chính

- camping ground: khu cắm trại

- toilet: nhà vệ sinh

- food stalls: khu ăn uống

- workshop tent: lều hội thảo

- game area: khu vực trò chơi

- souvenir market: chợ đồ lưu niệm

- poetry tent: lều làm thơ

- festival entrance: lối vào lễ hội

- north, east, south, west: phía bắc, phía tây, phía nam, phía đông

Bài nghe:

Hello everyone, and welcome to our World Culture Festival, which gives everyone a chance to learn about the cultures of the different groups in the world. There are a lot of different activities to do here, so before you enter, allow me to give you a quick description of the festival site so that you can find everything you need. So, we are standing at the main entrance at the south end of the site. If you look straight in front of you, opposite the entrance, you can see the food stalls. There you can try a diverse selection of delicious foods from every continent, each of which is made with recipes unique to a specific culture. Behind that is the main stage right at the north end of the festival site. There will be a wide variety of amazing global music and dance performances throughout the festival. If you go to the right of the main entrance you will see the camping ground in the southeast corner of the site. There you can set up your tents in a convenient location close to all of our facilities. Go north from there and you will see the souvenir market. Here you can find interesting gifts and traditional clothing items that you can buy. To the west of the entrance you can find our international poetry tent, where you can hear beautiful works expressing the experiences and perspectives of people from various cultural backgrounds. Further north between the poetry tent and the game area is our workshop tent where you can learn traditional crafts belonging to different world cultures. Finally, you can find our toilet facilities in the northeast corner of the festival site. Okay, that's everything. Welcome to our World Culture Festival. Have a great time and just ask if you need any more information.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người và chào mừng mọi người đến với Lễ hội Văn hoá Thế giới, nơi mà sẽ đem lại cho mọi người cơ hội để tìm hiểu thêm về văn hoá của các dân tộc khác nhau trên thế giới. Có rất nhiều hoạt động để tham gia ở đây, vậy nên, trước khi tiến vào lễ hội, cho phép tôi được giới thiệu nhanh cho các bạn về khu vực lễ hội để bạn có thể tìm thấy tất cả mọi thứ các bạn cần. Bây giờ chúng ta đang đứng ở cổng chính, ở tận cùng phía nam của lễ hội. Nếu bạn nhìn thẳng về phía trước mặt bạn, đối diện cổng vào, chính là khu ăn uống. Ở đó bạn có thể thử một loạt các lựa chọn đa dạng các món ăn ngon từ các châu lục, mỗi món đều được làm từ một công thức độc đáo gắn với một nền văn hoá cụ thể. Đằng sau đó là sân khấu chính ở tận cùng phía bắc của lễ hội. Ở đó sẽ có rất nhiều màn biểu diễn âm nhạc toàn cầu và trình diễn nhảy múa đa dạng trong suốt lễ hội. Nếu bạn đi về bên tay phải của cổng chính, bạn sẽ nhìn thấy khu cắm trại ở góc đông nam của khu vực lễ hội. Ở đó bạn có thể dựng lều ở một vị trí thuận tiện, gần với tất cả cơ sở vật chát của chúng tôi. Đi về phía bắc từ đó và bạn sẽ nhìn thấy chợ đồ lưu niệm. Ở đây bạn có thể tìm thấy những món quà thú vị và những vật phẩm trang phục truyền thống mà bạn có thể mua. Nhìn về phía tây từ lối vào bạn sẽ tìm thấy lều làm thơ quốc tế của chúng tôi, nơi mà bạn có thể nghe được những tác phẩm tuyệt vời thể hiện những trải nghiệm và góc nhìn của những người từ nhiều nền văn hoá khác nhau. Xa hơn về phía bắc, ở giữa lều làm thơ và khu vực trò chơi chính là lều dành cho đồ thủ công nơi bạn có thể làm tìm hiểu những món đồ thủ công truyền thống đến từ những thế giới văn hoá khác nhau. Cuối cùng bạn có thể tìm thấy nhà vệ sinh ở góc phía đông bắc của khu vực lễ hội. Được rồi, đó là tất cả mọi thứ. Chào mừng đến với Lễ hội Văn hoá Thế giới. Chúc các bạn thật vui vẻ và hãy hỏi nếu như bạn cần thêm thông tin.

Lời giải chi tiết:

1. D

Thông tin: If you look straight in front of you, opposite the entrance, you can see the food stalls. There you can try a diverse selection of delicious foods from every continent, each of which is made with recipes unique to a specific culture.

(Nếu bạn nhìn thẳng về phía trước mặt bạn, đối diện cổng vào, chính là khu ăn uống. Ở đó bạn có thể thử một loạt các lựa chọn đa dạng các món ăn ngon từ các châu lục, mỗi món đều được làm từ một công thức độc đáo gắn với một nền văn hoá cụ thể.)

2. A

Thông tin: Behind that is the main stage right at the north end of the festival site. There will be a wide variety of amazing global music and dance performances throughout the festival.

(Đằng sau đó là sân khấu chính ở tận cùng phía bắc của lễ hội. Ở đó sẽ có rất nhiều màn biểu diễn âm nhạc toàn cầu và trình diễn nhảy múa đa dạng trong suốt lễ hội.)

3. B

Thông tin: If you go to the right of the main entrance you will see the camping ground in the southeast corner of the site. There you can set up your tents in a convenient location close to all of our facilities.

(Nếu bạn đi về bên tay phải của cổng chính, bạn sẽ nhìn thấy khu cắm trại ở góc đông nam của khu vực lễ hội. Ở đó bạn có thể dựng lều ở một vị trí thuận tiện, gần với tất cả cơ sở vật chát của chúng tôi.)

4. E

Thông tin: Further north between the poetry tent and the game area is our workshop tent where you can learn traditional crafts belonging to different world cultures.

(Xa hơn về phía bắc, ở giữa lều làm thơ và khu vực trò chơi chính là lều dành cho đồ thủ công nơi bạn có thể làm tìm hiểu những món đồ thủ công truyền thống đến từ những thế giới văn hoá khác nhau.)

5. C

Thông tin: Finally, you can find our toilet facilities in the northeast corner of the festival site.

(Cuối cùng bạn có thể tìm thấy nhà vệ sinh ở góc phía đông bắc của khu vực lễ hội.)

Bài 2

2. You are going to listen to a commentator talking about coming-of-age traditions. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones?

(Bạn sẽ nghe một người thuyết minh nói về lễ trưởng thành. Đọc các câu hỏi và các lựa chọn. Lựa chọn nào bạn nghĩ sẽ đúng?)

1. What does the speaker say about 16-year-olds in the USA?

A. They are permitted to have a full-time job.

B. They are not allowed to drive by law.

C. They don't consider themselves adults.

D. They always receive a car as a birthday gift.

2. What is NOT true about Seijin no Hi in Japan?

A. It is a time when people wear traditional clothing.

B. It is for people who turned twenty the previous year.

C. It takes place on the second of January every year.

D. It includes a special ceremony for twenty-year-olds.

3. What is TRUE about the Inuit tradition of North Baffin Island?

A. It is a less difficult experience than other coming-of-age traditions.

B. It always takes place when all the boys turn 11.

C. It is intended to help boys grow closer to their fathers.

D. It exists so that boys can learn to look after themselves.

Bài 3

3. Listen to the talk. For questions (1-3), choose the best answers (A, B, C or D).

(Lắng nghe bài nói. Với câu hỏi (1-3), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Reaching adulthood is an important part of every person's life, and that's why coming of age traditions exist. Interestingly, these traditions vary significantly culture by culture.

In the USA, it is common to celebrate turning 16 years old. This is when American teens gain more freedom as they can legally drive and have a full-time job. To celebrate their adulthood, they have a sweet 16-party. This is usually a large formal occasion with music and dancing. There are gifts too, and some parents even give their son or daughter a car as a present.

In Japan, people celebrate Seijin no Hi, or Adult's Day, on the second Monday of January every year. This is a public holiday for all of the young people who turned 20 the year before. Twenty-year-olds across Japan wear formal, traditional outfits and attend a special ceremony in their local community. Afterwards, they have a meal with family and friends, and celebrate becoming legal adults in Japan.

The Inuit people of North Bath in Ireland in the Arctic have a more challenging tradition. At the age of 11 or 12, boys must go and spend time in the wild with their fathers. There they learn about the environment and local wildlife, and develop the skills they need to survive. This tradition exists to teach boys how to survive by themselves. The Inuit people believe this is a major part of being an adult. Every culture has its own coming of age traditions. What traditions exist in your culture?

Tạm dịch:

(Đến tuổi trưởng thành là một phần quan trọng trong cuộc đời mỗi người và đó là lý do tại sao truyền thống trưởng thành lại tồn tại. Điều thú vị là những truyền thống này có sự khác biệt đáng kể giữa các nền văn hóa.

Ở Mỹ, người ta thường tổ chức lễ kỷ niệm tròn 16 tuổi. Đây là lúc thanh thiếu niên Mỹ có được nhiều tự do hơn vì họ có thể lái xe một cách hợp pháp và có công việc toàn thời gian. Để kỷ niệm tuổi trưởng thành, họ có một bữa tiệc 16 tuổi ngọt ngào. Đây thường là một dịp trang trọng lớn với âm nhạc và khiêu vũ. Ngoài ra còn có quà, và một số bậc cha mẹ thậm chí còn tặng con trai hoặc con gái của họ một chiếc ô tô làm quà.

Ở Nhật Bản, người ta tổ chức Seijin no Hi, hay Ngày dành cho người lớn, vào thứ Hai thứ hai của tháng 1 hàng năm. Đây là ngày nghỉ lễ dành cho tất cả những người trẻ bước sang tuổi 20 vào năm trước. Thanh niên 20 tuổi trên khắp Nhật Bản mặc trang phục truyền thống và trang trọng để tham dự một buổi lễ đặc biệt tại cộng đồng địa phương của họ. Sau đó, họ dùng bữa với gia đình và bạn bè và ăn mừng việc trở thành người lớn hợp pháp tại Nhật Bản.

Người Inuit ở North Bath ở Ireland ở Bắc Cực có truyền thống khó khăn hơn. Ở tuổi 11 hoặc 12, các cậu bé phải đi và dành thời gian ở nơi hoang dã cùng cha. Ở đó, họ tìm hiểu về môi trường và động vật hoang dã địa phương, đồng thời phát triển các kỹ năng cần thiết để sinh tồn. Truyền thống này tồn tại để dạy các cậu bé cách tự sinh tồn. Người Inuit tin rằng đây là một phần quan trọng của việc trưởng thành. Mỗi nền văn hóa đều có những truyền thống lâu đời của riêng mình. Những truyền thống nào tồn tại trong văn hóa của bạn?)

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. D

1. A

Người nói nói gì về thanh niên 16 tuổi ở Mỹ?

A. Họ được phép làm việc toàn thời gian.

B. Họ không được phép lái xe theo luật.

C. Họ không coi mình là người lớn.

D. Họ luôn nhận được một chiếc ô tô làm quà sinh nhật.

Thông tin: In the USA, it is common to celebrate turning 16 years old. This is when American teens gain more freedom as they can legally drive and have a full-time job.

(Ở Mỹ, người ta thường tổ chức lễ kỷ niệm tròn 16 tuổi. Đây là lúc thanh thiếu niên Mỹ có được nhiều tự do hơn vì họ có thể lái xe một cách hợp pháp và có công việc toàn thời gian.)

2. C

Điều gì KHÔNG đúng về lễ Seijin no Hi ở Nhật Bản?

A. Đó là thời điểm mọi người mặc trang phục truyền thống.

B. Dành cho những người đã bước sang tuổi hai mươi vào năm trước.

C. Nó diễn ra vào ngày 2 tháng 1 hàng năm.

D. Nó bao gồm một buổi lễ đặc biệt dành cho những người hai mươi tuổi.

Thông tin: In Japan, people celebrate Seijin no Hi, or Adult's Day, on the second Monday of January every year. This is a public holiday for all of the young people who turned 20 the year before.

(Ở Nhật Bản, người ta tổ chức Seijin no Hi, hay Ngày dành cho người lớn, vào thứ Hai thứ hai của tháng 1 hàng năm. Đây là ngày nghỉ lễ dành cho tất cả những người trẻ bước sang tuổi 20 vào năm trước. )

3. D

Điều gì là ĐÚNG về truyền thống của người Inuit ở Đảo Bắc Baffin?

A. Đó là một trải nghiệm ít khó khăn hơn so với các truyền thống trưởng thành khác.

B. Nó luôn diễn ra khi tất cả các bé trai tròn 11 tuổi.

C. Nó nhằm mục đích giúp các cậu bé gần gũi hơn với cha mình.

D. Nó tồn tại để các bé trai có thể học cách tự chăm sóc bản thân.

Thông tin: There they learn about the environment and local wildlife, and develop the skills they need to survive. This tradition exists to teach boys how to survive by themselves.

(Ở đó, họ tìm hiểu về môi trường và động vật hoang dã địa phương, đồng thời phát triển các kỹ năng cần thiết để sinh tồn. Truyền thống này tồn tại để dạy các cậu bé cách tự sinh tồn.)

Bài 4

4. Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.

(Nhìn vào bức hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

I can't believe you suggested going to the festival although the weather was bad!

I can't believe that you went along with/went in for the idea!

Phương pháp giải:

- go along with: đồng ý với ai/ điều gì

- go in for: làm bài thi hoặc tham gia một cuộc thi

Lời giải chi tiết:

I can't believe you suggested going to the festival although the weather was bad!

(Tôi không thể tin được là cậu lại gợi ý đi đến lễ hội dù thời tiết xấu đó!)

I can't believe that you went along with the idea!

(Tôi cũng không thể tin được là cậu lại đồng ý việc này!)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3d. Speaking
Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3e. Writing
Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 Từ vựng
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4a. Reading
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4b. Grammar
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4c. Listening
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4d. Speaking
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 4e. Writing
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 Introduction
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4 Từ vựng
Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5a. Reading