Tiếng Anh 12 Unit 3 3.5. Grammar
1. Describe your bedroom to a partner. On a scale of 1-10 (1=extremely tidy, 10=extremely untidy), what score is your bedroom? 2. Read and listen to Part 1 of a vlog post. Why does the vlogger want to tidy her room?3. Read the GRAMMAR FOCUS. Then find more examples in blue of rules 1-3 in the text.
Bài 1
1. Describe your bedroom to a partner. On a scale of 1-10 (1=extremely tidy, 10=extremely untidy), what score is your bedroom?
(Mô tả phòng ngủ của bạn cho đối tác. Trên thang điểm từ 1-10 (1=cực kỳ gọn gàng, 10=cực kỳ bừa bộn), phòng ngủ của bạn được bao nhiêu điểm?)
Lời giải chi tiết:
On a scale of 1-10, I think my room is a 1 - extremely tidy. I don't like messy rooms, so I clean my room and clean it regularly.
(Trên thang điểm từ 1-10, tôi nghĩ phòng tôi ở mức điểm 1 - cực kì gọn gàng. Tôi không thích phòng bừa bộn, vì vậy, tôi dọn dẹp phòng và lau chùi phòng thường xuyên.)
Bài 2
2. Read and listen to Part 1 of a vlog post. Why does the vlogger want to tidy her room?
(Đọc và nghe Phần 1 của một bài đăng vlog. Tại sao vlogger muốn dọn phòng của cô ấy?)
Part 1
Welcome fellow teens to my video blog. Today's vlog is called 'How to tidy your room in ten minutes!" I'm sure all of you know what I'm talking about- your room's a total nightmare. It looks as if a bomb has exploded. There's loads of dirty washing-in fact the whole floor is covered. There's no space anywhere. You have plenty of clothes, but you don't wear half of them because you can't find them. Most of them are in a pile because there are not enough drawers to put them in. You've had a number of opportunities to tidy your room but you haven't, and now the very cool new friend you like is coming round. Very few of your friends know what a slob you are and you want to keep it like that. You don't have much time, so here are a few speed-cleaning tips.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào mừng các bạn thanh thiếu niên đến với blog video của tôi. Vlog hôm nay có tên là 'Cách dọn phòng trong mười phút!' Tôi chắc chắn rằng tất cả các bạn đều biết tôi đang nói về điều gì - căn phòng của bạn thực sự là một cơn ác mộng. Trông như thể một quả bom đã phát nổ. Có rất nhiều đồ giặt bẩn - thực ra là cả sàn nhà bị che kín. Không còn chỗ trống nữa. Bạn có rất nhiều quần áo, nhưng bạn không mặc một nửa vì không tìm thấy. Hầu hết đều chất thành đống vì không đủ ngăn kéo để đặt chúng vào. Bạn đã có nhiều cơ hội để dọn dẹp phòng của mình nhưng bạn chưa làm được, và bây giờ một người bạn mới rất ngầu mà bạn thích sắp xuất hiện. Rất ít người bạn của bạn biết bạn là người lười biếng và bạn muốn gì để giữ được như vậy. Bạn không có nhiều thời gian nên sau đây là một số mẹo dọn dẹp nhanh chóng.
Lời giải chi tiết:
The vlogger wants to tidy her room because a friend she likes is about to appear.
(Vlogger muốn dọn phòng vì một người bạn cô thích sắp xuất hiện.)
Bài 3
3. Read the GRAMMAR FOCUS. Then find more examples in blue of rules 1-3 in the text.
(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Sau đó tìm thêm ví dụ màu xanh lam về quy tắc 1-3 trong bài văn.)
all of you = rule 2 (tất cả các bạn = quy tắc 2)
GRAMMAR FOCUS (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM)
Quantifiers (Số lượng)
You can use a wide range of different expressions to talk about quantity.
(Bạn có thể sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau để nói về số lượng.)
Countable nouns (Danh từ đếm được) |
Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) |
Both (Cả hai) |
every, each many a number of, several a few (very) few both, a couple of either neither |
much, a great deal of a little (very) little |
all most a lot of lots of loads of*, plenty of no, none of |
1. Use quantifiers without of before nouns: most people
(Dùng từ định lượng không có of trước danh từ: hầu hết mọi người)
2. Use quantifiers with of before determiner + noun: most of the people, and before pronouns: most of them
(Dùng từ định lượng với of trước từ hạn định + danh từ: hầu hết mọi người, và trước đại từ: hầu hết chúng)
3. *Always use these quantifiers with of a lot of people
(Luôn sử dụng những bộ định lượng này với rất nhiều người)
Note: all the people and all of the people are possible. You can't use of after no and every. Use none of and every one of.
(Lưu ý: tất cả mọi người và tất cả mọi người đều có thể. Bạn không thể sử dụng sau no và Every. Không sử dụng cái nào trong số đó và mọi cái trong số đó.)
Lời giải chi tiết:
loads of dirty washing = rule 3
no space = rule 1
plenty of clothes = rule 3
Most of them = rule 2
number of opportunities = rule 3
Very few of your friends = rule 2
much time = rule 1
a few speed-cleaning tips = rule 1
Bài 4
4. Read Part 2 of the vlog post and choose the correct option. Then listen and check.
(Đọc Phần 2 của bài vlog và chọn phương án đúng. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Part 2
• Find a laundry basket and put (1) all / each the clothes on the floor into it. Too (2) much / many clothes? OK, get (3) a couple / a few of bin bags and put the rest in there. Then hide (4) both / either of the bags in the wardrobe. If the cool friend sees (5) plenty / either of the bags, just say it's (6) a few / few things you're collecting for charity.
• The whole place smells of snacks, so take (7) every / some half-empty drink and stale half-eaten crisp packet to the kitchen immediately. There's a big difference between messy and disgusting.
• There are (8) a number / several of things that would give the wrong impression, things like your huge pink teddy bear … Hide them.
• Make the bed. There's (9) no / none excuse for an unmade bed.
• Open (10) plenty / all the windows- now!
You're ready!
Lời giải chi tiết:
• Find a laundry basket and put (1) all the clothes on the floor into it. Too (2) many clothes? OK, get (3) a couple of bin bags and put the rest in there. Then hide (4) both of the bags in the wardrobe. If the cool friend sees (5) plenty of the bags, just say it's (6) a few things you're collecting for charity.
• The whole place smells of snacks, so take (7) every half-empty drink and stale half-eaten crisp packet to the kitchen immediately. There's a big difference between messy and disgusting.
• There are (8) a number of things that would give the wrong impression, things like your huge pink teddy bear … Hide them.
• Make the bed. There's (9) no excuse for an unmade bed.
• Open (10) all th e windows now!
Tạm dịch:
• Tìm một giỏ đựng đồ giặt và bỏ (1) tất cả quần áo trên sàn vào đó. Quá (2) nhiều quần áo? Được rồi, lấy (3) vài túi đựng rác và bỏ phần còn lại vào đó. Sau đó giấu (4) cả hai chiếc túi vào tủ quần áo. Nếu người bạn tuyệt vời nhìn thấy (5) nhiều túi, chỉ cần nói đó là (6) một vài thứ bạn đang thu thập để làm từ thiện.
• Toàn bộ nơi này có mùi đồ ăn nhẹ, vì vậy hãy mang (7) đồ uống còn một nửa và gói khoai tây chiên ăn dở vào bếp ngay lập tức. Có một sự khác biệt lớn giữa lộn xộn và kinh tởm.
• Có (8) một số thứ có thể gây ấn tượng sai, những thứ như con gấu bông màu hồng khổng lồ của bạn … Hãy giấu chúng đi.
• Dọn dẹp giường. Có (9) không có lý do gì cho một chiếc giường chưa dọn.
• Mở (10) tất cả các cửa sổ ngay bây giờ!
Bài 5
5. Write one false and two true sentences about yourself. Use a different word in the box in each sentence. Work with a partner. Read your sentences to each other. Guess which sentence is false.
(Viết một câu sai và hai câu đúng về bản thân bạn. Sử dụng một từ khác nhau trong khung trong mỗi câu. Làm việc cùng đối tác. Đọc câu của bạn cho nhau nghe. Đoán xem câu nào sai.)
all couple every little loads (tất cả ) (cặp đôi) (mỗi) (ít) lots most none plenty (rất nhiều) (hầu hết) (không có) (nhiều) |
All of my music is on my phone.
(Tất cả âm nhạc của tôi đều có trên điện thoại của tôi.)
Lời giải chi tiết:
Most of my clothes are bought by my mother.
(Hầu hết quần áo của tôi là do mẹ mua.)
I have lots of sneakers.
(Tôi có rất nhiều giày thể thao.)