Tiếng Anh 12 Unit 5 5D. Grammar — Không quảng cáo

Tiếng Anh 12 Friends Global, giải Tiếng Anh 12 Chân trời sáng tạo hay nhất Unit 5: Careers


Tiếng Anh 12 Unit 5 5D. Grammar

1 Read the text. What is unusual about Akrit Jaswal? 2 Read the Learn this! box. Then find all the examples of used to and would in the text. 3 Complete the sentences with the correct form of used to or would. In which sentences is either possible?

Bài 1

used to and would

I can correctly use used to and would.

Physician Akrit Jaswal had a very unusual childhood. He didn't use to play with toys like most children. Instead, he used to read a lot - he could read and write from the age of two. And what did he use to read as a five-year-old boy? Shakespeare! He also had a passion for science and would read everything he could find about human anatomy. He performed his first operation at the age of seven, treating the badly burned hands of a young girl whose family couldn't afford medical care. This operation was filmed and posted on YouTube - leading to worldwide fame for Akrit. At the age of twelve, he was accepted into a medical university. He studied there for several years. He was the youngest ever to achieve this in India at that time...

Tạm dịch

Bác sĩ Akrit Jaswal có một tuổi thơ rất khác thường. Anh ấy không quen chơi đồ chơi như hầu hết trẻ em. Thay vào đó, anh ấy thường đọc rất nhiều - anh ấy có thể đọc và viết từ năm hai tuổi. Và anh ấy đã đọc gì khi còn là một cậu bé năm tuổi? Shakespeare! Anh ấy cũng có niềm đam mê với khoa học và sẽ đọc mọi thứ anh ấy có thể tìm thấy về giải phẫu con người. Anh thực hiện ca phẫu thuật đầu tiên vào năm 7 tuổi, điều trị bàn tay bị bỏng nặng của một cô gái trẻ mà gia đình không đủ khả năng chăm sóc y tế. Hoạt động này đã được quay và đăng lên YouTube - đưa Akrit trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Năm mười hai tuổi, anh được nhận vào một trường đại học y. Anh ấy đã học ở đó được vài năm. Anh ấy là người trẻ nhất từng đạt được điều này ở Ấn Độ vào thời điểm đó...

1 Read the text. What is unusual about Akrit Jaswal?

(Đọc văn bản. Akrit Jaswal có gì bất thường?)

Lời giải chi tiết:

Jaswal is that he had an extraordinary childhood. Instead of playing with toys, he was reading extensively from a very young age, and by the age of two, he could read and write. He performed his first surgery at just seven years old, which led to worldwide fame. At twelve, he became the youngest person ever accepted into a medical university in India.

(Jaswal là anh đã có một tuổi thơ phi thường. Thay vì chơi đồ chơi, anh ấy đã đọc rất nhiều từ khi còn rất nhỏ và đến hai tuổi, anh ấy đã có thể đọc và viết. Anh thực hiện ca phẫu thuật đầu tiên khi mới 7 tuổi và đã nổi tiếng khắp thế giới. Ở tuổi 12, anh trở thành người trẻ nhất từng được nhận vào một trường đại học y ở Ấn Độ.)

LEARN THIS!

LEARN THIS! used to and would

1 We use used to + infinitive and would + infinitive to talk about past habits and situations that were different in the past.

His family used to be extremely poor.

When he was young, he'd spend time studying medicine.

2 We don't use used to + infinitive or would + infinitive when we say how long a past habit or situation lasted. We use the past simple.

He went to college for five years.

NOT He used to /would go to college for five years. X

3 We don't use would with state verbs - we use used to .

He used to love reading.

NOT He would love reading. X

4 We avoid using would with questions and negatives.

Did he use to play with cars and dolls?

NOT Would he play with cars and dolls? X

People didn't use to become famous so easily in the past.

NOT People wouldn't become famous so easily in the past . X

Tạm dịch

LEARN THIS! đã từng và sẽ

1 Chúng ta sử dụng used to + infinitive và would + infinitive để nói về những thói quen và tình huống khác trong quá khứ.

Gia đình anh vốn dĩ rất nghèo.

Khi còn trẻ, anh ấy dành thời gian học y khoa.

2 Chúng ta không sử dụng used to + infinitive hoặc would + infinitive khi chúng ta nói một thói quen hoặc tình huống trong quá khứ kéo dài bao lâu. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Anh ấy đã học đại học được năm năm.

KHÔNG DÙNG Anh ấy đã từng / sẽ học đại học trong 5 năm. X

3 Chúng ta không dùng would với động từ trạng thái - chúng ta dùng used to.

Anh ấy vốn rất thích đọc sách.

KHÔNG DÙNG Anh ấy thích đọc sách. X

4 Chúng ta tránh sử dụng would với câu hỏi và câu phủ định.

Bé có từng chơi ô tô và búp bê không?

KHÔNG DÙNG Bé có chơi ô tô và búp bê không? X

Trước đây mọi người không thường nổi tiếng dễ dàng như vậy.

KHÔNG DÙNG Mọi người sẽ không trở nên nổi tiếng dễ dàng như vậy trong quá khứ. X

Bài 2

2 Read the Learn this! box. Then find all the examples of used to and would in the text.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về used to và would trong văn bản.)

Lời giải chi tiết:

He didn't use to play with toys like most children.

(Anh ấy không quen chơi đồ chơi như hầu hết trẻ em.)

Instead, he used to read a lot

(Thay vào đó, anh ấy thường đọc rất nhiều)

what did he use to read as a five-year-old boy?

(khi còn là một cậu bé năm tuổi cậu ấy đã đọc gì?)

He also had a passion for science and would read everything he could find about human anatomy.

(Anh ấy cũng có niềm đam mê với khoa học và sẽ đọc mọi thứ anh ấy có thể tìm thấy về giải phẫu con người.)

Bài 3

3 Complete the sentences with the correct form of used to or would . In which sentences is either possible?

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to hoặc would. Trong những câu nào có thể dùng?)

1 He ___________ (work) as a journalist for a science magazine.

2 Years ago, small children ___________ (clean) chimneys to earn money.

3 That athlete ___________(have) difficulties getting picked for the team.

4 ___________ (she / wear) uniform in her previous job.

Lời giải chi tiết:

1 He used to work as a journalist for a science magazine.

(Anh từng làm phóng viên cho một tạp chí khoa học.)

2 Years ago, small children used to clean chimneys to earn money.

(Nhiều năm trước, trẻ nhỏ thường phải lau ống khói để kiếm tiền.)

3 That athlete used to have difficulties getting picked for the team.

(Vận động viên đó từng gặp khó khăn khi được chọn vào đội.)

4 Did she use to wear uniform in her previous job?

(Cô ấy có từng mặc đồng phục ở công việc trước đây không?)

In sentences 1, 2, and 3, either "used to" or "would" is possible. However, in sentence 4, "used to" is correct, and "would" is not suitable because it is a question.

(Trong các câu 1, 2 và 3, có thể sử dụng “used to” hoặc “would”. Tuy nhiên, ở câu 4, “used to” là đúng, còn “would” thì không phù hợp vì ở dạng câu hỏi.)

Bài 4

4 Decide if the highlighted words in the text below are correct or incorrect. Correct any mistakes in your notebook using the correct form of used to or would , or the past simple where neither is possible.

(Quyết định xem những từ được đánh dấu trong văn bản dưới đây là đúng hay sai. Sửa bất kỳ lỗi nào trong sổ ghi chép của bạn bằng cách sử dụng dạng đúng của used to hoặc will hoặc thì quá khứ đơn nếu cả hai cách đều không đúng.)

Rome wasn't built in one day. Every success story is made up of diligence and persistence. Michael Jordan, one of the greatest basketballers ever, 1 used to practise hard for 2.5 hours every day, and immediately after that he 2 would ask a teammate of his, James Worthy, to play one-to-one. He 3 would want to go after whoever was the team leader at the time. Steve Jobs, the famous co-founder of Apple Inc., 4 would start his working days at home at 6.30 a.m. and he 5 used to send emails for nearly an hour. He 6 used to be fond of the same style of clothes throughout the years. The Williams sisters 7 would get up at 6 o'clock, practise in the tennis court before going to school.

Lời giải chi tiết:

1 used to practise => practised

3 would want => wanted

6 used to be => was

Bài hoàn chỉnh

Rome wasn't built in one day. Every success story is made up of diligence and persistence. Michael Jordan, one of the greatest basketballers ever, 1 practised hard for 2.5 hours every day, and immediately after that he 2 would ask a teammate of his, James Worthy, to play one-to-one. He 3 wanted to go after whoever was the team leader at the time. Steve Jobs, the famous co-founder of Apple Inc., 4 would start his working days at home at 6.30 a.m. and he 5 used to send emails for nearly an hour. He 6 was fond of the same style of clothes throughout the years. The Williams sisters 7 would get up at 6 o'clock, practise in the tennis court before going to school.

Tạm dịch

Rome không được xây dựng trong một ngày. Mọi câu chuyện thành công đều được tạo nên từ sự siêng năng và kiên trì. Michael Jordan, một trong những vận động viên bóng rổ vĩ đại nhất từ trước đến nay, đã luyện tập chăm chỉ trong 2,5 giờ mỗi ngày và ngay sau đó anh ấy đã nhờ đồng đội của mình, James Worthy, đấu một chọi một. Anh ấy muốn truy lùng bất cứ ai là trưởng nhóm vào thời điểm đó. Steve Jobs, người đồng sáng lập nổi tiếng của Apple Inc., bắt đầu ngày làm việc ở nhà lúc 6h30 sáng và ông thường gửi email trong gần một tiếng đồng hồ. Anh ấy thích cùng một kiểu quần áo trong suốt nhiều năm. Chị em nhà Williams thường thức dậy lúc 6 giờ, tập luyện ở sân tennis trước khi đến trường.

Bài 5

5 USE OF ENGLISH Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words. You can add up to three other words.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc. Đừng thay đổi thứ tự của các từ. Bạn có thể thêm tối đa ba từ khác.)

1 Gary _______ (used / want) be a vet.

2 When you were younger, you _______ (use / have) a dream job?

3 Years ago, people _______ (not / use) want to become doctor as much as they do now.

4 He was such a lazy technician that he _______ (would / do) his work an hour before the deadline.

Lời giải chi tiết:

1 Gary used to want be a vet.

(Gary từng muốn trở thành bác sĩ thú y.)

2 When you were younger, did you use to have a dream job?

(Khi còn trẻ, bạn có từng có công việc mơ ước không?)

3 Years ago, people did not use to want to become doctor as much as they do now.

(Nhiều năm trước, người ta không muốn trở thành bác sĩ nhiều như bây giờ.)

4 He was such a lazy technician that he would do his work an hour before the deadline.

(Anh ấy là một kỹ thuật viên lười biếng đến mức anh ấy sẽ làm việc trước thời hạn một giờ.)

Bài 6

6 SPEAKING Work in pairs. Think about when you were five or six years old. Talk to your partner about these things. Use used to or would .

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về khi bạn năm hoặc sáu tuổi. Nói chuyện với bạn của bạn về những điều này. Sử dụng used to hoặc would.)

1 Favourite toys you played with

2 Books you read

3 Friends you had

4 Other things you enjoyed

I used to have a giant teddy bear that I really loved.

(Tôi từng có một con gấu bông khổng lồ mà tôi rất yêu thích.)

Lời giải chi tiết:

I used to love playing with Lego blocks. I would spend hours building different things with them.

(Tôi từng thích chơi với các khối Lego. Tôi sẽ dành hàng giờ để xây dựng những thứ khác nhau từ chúng.)

I used to have a neighbor friend who lived next door. We would often play in each other's houses and explore the neighborhood together.

(Tôi từng có một người bạn hàng xóm sống cạnh nhà. Chúng tôi thường chơi ở nhà nhau và cùng nhau khám phá khu vực xung quanh.)

When I was five or six years old, I used to read a lot of picture books about animals and fairy tales.

(Khi tôi năm, sáu tuổi, tôi thường đọc rất nhiều sách tranh về động vật và truyện cổ tích.)

I also used to enjoy playing with building blocks, especially trying to make tall towers without them falling over.

(Tôi cũng từng thích chơi với các khối xây dựng, đặc biệt là cố gắng tạo ra những tòa tháp cao mà không bị đổ.)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 12 Unit 4 4I. Culture
Tiếng Anh 12 Unit 4 Review Unit 4
Tiếng Anh 12 Unit 5 5A. Vocabulary
Tiếng Anh 12 Unit 5 5B. Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 5 5C. Listening
Tiếng Anh 12 Unit 5 5D. Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 5 5E. Word Skills
Tiếng Anh 12 Unit 5 5F. Reading
Tiếng Anh 12 Unit 5 5G. Speaking
Tiếng Anh 12 Unit 5 5H. Writing
Tiếng Anh 12 Unit 5 5I. Culture