Tiếng Anh 12 Unit 7 7.6 Use of English
1. Listen to the dialogue and decide if the statements below are true (T) or false (F). 2. Match the sentence halves to form a complete sentence. Which of these phrasal verbs are mentioned in Exercise 1? 3. Read the sentences and choose the best phrase to fill in the gap. 4. Read the two dialogues and reorder the lines so they make sense. The first and last lines of each dialogue are given. Write the numbers in the correct order below.
Bài 1
1. Listen to the dialogue and decide if the statements below are true (T) or false (F).
(Nghe đoạn hội thoại và quyết định xem những câu dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)
1. Lan likes the new game.
(Lan thích trò chơi mới.)
2. The game lets you turn other players into different avatars.
(Trò chơi cho phép bạn biến những người chơi khác thành những avatar khác nhau.)
3. Châu does not get along with all types of people very well.
(Châu không hòa đồng lắm với mọi loại người.)
4. Châu thinks that when playing games, we are in a special world.
(Châu cho rằng khi chơi game, chúng ta đang ở trong một thế giới đặc biệt.)
5. The new game is very challenging.
(Trò chơi mới rất thử thách.)
6. Lan wants to try out the new game.
(Lan muốn chơi thử trò chơi mới.)
Bài 2
2. Match the sentence halves to form a complete sentence. Which of these phrasal verbs are mentioned in Exercise 1?
(Nối các nửa câu để tạo thành câu hoàn chỉnh. Những cụm động từ nào được đề cập trong Bài tập 1?)
1. I need to come up with
2. The children get along to
3. I haven't yet got around to
4. We look forward to
5. I'm not sure I can live up to
6. She always looks up to
7. The old man looks down on
8. I like it quiet, so it's hard to put up with
a. finishing it
b. all this noise.
c. his high expectations.
d. a new idea for my project.
e. younger people.
f. playing a new video game.
g. the new student very well.
h. her father.
Lời giải chi tiết:
1. I need to come up with - d. a new idea for my project.
(Tôi cần nghĩ ra ý tưởng mới cho dự án của mình.)
2. The children get along - g. with the new student very well.
(Trẻ hòa nhập với học sinh mới rất tốt.)
3. I haven't yet got around to - a. finishing it.
(Tôi vẫn chưa hoàn thành nó.)
4. We look forward - f. playing a new video game.
(Chúng tôi mong được chơi một trò chơi điện tử mới.)
5. I'm not sure I can live up - c. his high expectations.
(Tôi không chắc mình có thể đáp ứng được kỳ vọng cao của anh ấy hay không.)
6. She always looks up - h. to her father.
(Cô ấy luôn ngưỡng mộ bố mình.)
7. The old man looks down - e. on younger people.
(Ông già coi thường người trẻ.)
8. I like it quiet, so it's hard to put up with - b. all this noise.
(Tôi thích sự yên tĩnh nên thật khó để chịu đựng được sự ồn ào này.)
Phrasal verbs mentioned in Exercise 1:
(Các cụm động từ được đề cập ở Bài tập 1)
+ come up with: nghĩ ra
+ get along with: hòa đồng với
+ look forward to: mong chờ
+ live up to: sống theo
+ look up to: tôn trọng
+ look down on: khinh thường
+ put up with: chịu đựng
Bài 3
3. Read the sentences and choose the best phrase to fill in the gap.
(Đọc các câu và chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ trống.)
1. It's impressive ____________ so many different types of people.
a. get along with
b. look forward to
c. look up to
2. I haven't yet been able to __________________ write any new computer code.
a. get around to
b. come up with
c. live up to
3. She ______________ people who take too much risk.
a. puts up with
b. looks down on
c. looks up to
4. She used her imagination to _____________ an idea for a new video game.
a. look down on
b. come up with
c. look forward to
5. We _____________ seeing the full potential of Al.
a. live up to
b. get around to
c. look forward to
6. I can't ________________ his actions anymore.
a. put up with
b. come up with
c. get along with
Lời giải chi tiết:
1. It's impressive get along with so many different types of people.
(Thật ấn tượng khi được làm quen với rất nhiều loại người khác nhau.)
2. I haven't yet been able to come up with write any new computer code.
(Tôi vẫn chưa thể nghĩ ra cách viết mã máy tính mới nào.)
3. She looks down on people who take too much risk.
(Cô ấy coi thường những người chấp nhận quá nhiều rủi ro.)
4. She used her imagination to come up with an idea for a new video game.
(Cô ấy sử dụng trí tưởng tượng của mình để nảy ra ý tưởng cho một trò chơi điện tử mới.)
5. We look forward to seeing the full potential of Al.
(Chúng tôi mong muốn được nhìn thấy toàn bộ tiềm năng của Al.)
6. I can't put up with his actions anymore.
(Tôi không thể chịu đựng được hành động của anh ấy nữa.)
Bài 4
4. Read the two dialogues and reorder the lines so they make sense. The first and last lines of each dialogue are given. Write the numbers in the correct order below.
(Đọc hai đoạn hội thoại và sắp xếp lại các dòng sao cho có ý nghĩa. Dòng đầu tiên và cuối cùng của mỗi cuộc đối thoại được đưa ra. Viết các số theo đúng thứ tự dưới đây.)
Dialogue A
1. Linh: Did you come up with any new ideas for our game?
David: Yeah, I look forward to it. Can you design the scenes? I'm terrible at that.
Linh: Well, I'll try.
David: No. I've been too busy to get around to it.
David: I'm sure you'll do a great job. You always do.
Linh: Maybe you can start by creating the avatars.
7 Linh: I hope I live up to your expectations.
Dialogue B
1. Phong: What's wrong?
Phong: I see. How do you put up with it?
Dung: I'm not getting along with my younger brother.
Dung: It's hard. I know he looks up to me, but he needs to be more responsible.
Dung: He always borrows my video games and doesn't return them.
Phong: Why, what's wrong?
7 Phong: It's good you don't look down on him.
Lời giải chi tiết:
Dialogue A
1. Linh: Did you come up with any new ideas for our game?
2. David: No. I've been too busy to get around to it.
3. Linh: Maybe you can start by creating the avatars.
4. David: Yeah, I look forward to it. Can you design the scenes? I'm terrible at that.
5. Linh: Well, I'll try.
6. David: I'm sure you'll do a great job. You always do.
7 Linh: I hope I live up to your expectations.
Tạm dịch:
1. Linh: Bạn có nghĩ ra ý tưởng gì mới cho trò chơi của chúng ta không?
2. David: Không. Tôi quá bận để có thể làm được việc đó.
3. Linh: Có lẽ bạn có thể bắt đầu bằng việc tạo avatar.
4. David: Vâng, tôi rất mong chờ điều đó. Bạn có thể thiết kế các cảnh không? Tôi thật tệ ở khoản đó.
5. Linh: Thôi tôi sẽ cố gắng.
6. David: Tôi chắc chắn bạn sẽ làm tốt công việc. Bạn luôn luôn làm.
7 Linh: Tôi hy vọng tôi có thể đáp ứng được mong đợi của bạn.
Dialogue B
1. Phong: What's wrong?
2. Dung: I'm not getting along with my younger brother.
3. Phong: Why, what's wrong?
4. Dung: He always borrows my video games and doesn't return them.
5. Phong: I see. How do you put up with it?
6. Dung: It's hard. I know he looks up to me, but he needs to be more responsible.
7 Phong: It's good you don't look down on him.
Tạm dịch:
1. Phong: Có chuyện gì thế?
2. Dũng: Tôi không hòa hợp với em trai tôi.
3. Phong: Sao thế, có chuyện gì vậy?
4. Dũng: Anh ấy luôn mượn trò chơi điện tử của tôi và không trả lại.
5. Phong: Tôi hiểu rồi. Làm thế nào để bạn chịu đựng nó?
6. Dũng: Khó quá. Tôi biết anh ấy rất tôn trọng tôi, nhưng anh ấy cần phải có trách nhiệm hơn.
7. Phong: Thật tốt khi cậu không coi thường anh ấy.
Bài 5
5. Role-play: Talk about the use of Al in gaming like in Exercise 1.
(Đóng vai: Nói về việc sử dụng Al trong việc chơi game như trong Bài tập 1.)