Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều
Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước? a) Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:
Bài 1
Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định số mi-li-lít nước trong mỗi bình.
Lời giải chi tiết:
Bình A chứa 400 ml nước.
Bình B chứa 150 ml nước.
Bình C chứa 950 ml nước.
Bài 2
a) Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:
b) Sắp xếp các số đo nói trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh rồi đọc số đo ghi trên mỗi vật với đơn vị là mi-li-lít.
b) So sánh các số đo rồi sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
A 250 ml: Hai trăm năm mươi mi-li-lít.
B 750 ml: Bảy trăm năm mươi mi-li-lít.
C 500 ml: Năm trăm mi-li-lít
D 1 $\ell $: Một lít
b) Đổi 1 $\ell $: 1 000 ml
Ta có 250 ml < 500 ml < 750 ml < 1 000 ml
Vậy các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn là: 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1 $\ell $
Bài 3
a) Tính.
300 ml + 400 ml 7 ml x 4
550 ml – 200 ml 40 ml : 8
b) >, <, =
300 ml + 700 ml …. 1 $\ell $
600 ml + 40 ml …. 1 $\ell $
1 $\ell $….. 200 ml x 4
1 $\ell $….. 1 000 ml – 10 ml
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị mi-li-lít theo sau kết quả vừa tìm được.
b) Thực hiện phép tính ở các vế rồi so sánh số đo ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 300 ml + 400 ml = 700 ml 7 ml x 4 = 28 ml
550 ml – 200 ml = 350 ml 40 ml : 8 = 5 ml
b) Đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml
300 ml + 700 ml = 1 $\ell $
600 ml + 40 ml < 1 $\ell $
1 $\ell $> 200 ml x 4
1 $\ell $> 1 000 ml – 10 ml
Bài 4
Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh rồi lựa chọn số đo thích hợp cho mỗi đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Kể tên những đồ vật trong thực tế dùng để đo với đơn vị mi-li-lít.
Phương pháp giải:
quan sát các đồ vật trong thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết dùng để đo với đơn vị mi-li-lít là: Xilanh, ống đong, bình sữa trẻ em, …