Toán lớp 3 trang 99 - Nhiệt độ - SGK Cánh diều
Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau: Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau: Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C
Bài 1
Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau:
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi đọc số đo nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế.
Lời giải chi tiết:
Nhiệt kế A (20 o C): Hai mươi độ xê
Nhiệt kế B (5 o C): Năm độ xê
Nhiệt kế C (42 o C): Bốn mươi hai độ xê
Nhiệt kế D (35 o C): Ba mươi lăm độ xê
Bài 2
Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát tranh để xác định nhiệt độ chỉ trên mỗi nhiệt kế.
Bước 2: Trả lời câu hỏi ở đề bài
Lời giải chi tiết:
Nhiệt kế A: Nước khoáng 26 o C
Nhiệt kế B: Trà nóng 70 o C
Nhiệt kế C: Trà đá 10 o C
Bài 3
Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đã nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định nhiệt độ của cốc nước đá.
Lời giải chi tiết:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10 o C .
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đã nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi .
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên .