Toán lớp 5 trang 155, 156 Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 8m2 5dm2 ... 8,05m2 8m2 5dm2 ... 8,5m2 8m2 5dm2 ... 8,005m2 7m3 5dm3 ... 7,005m3 7m3 5dm3 ... 7,5m3 2,94dm3 ... 2dm3 94cm3
Bài 1
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
8m 2 5dm 2 ... 8,05m 2
8m 2 5dm 2 ... 8,5m 2
8m 2 5dm 2 ... 8,005m 2
7m 3 5dm 3 ... 7,005m 3
7m 3 5dm 3 ... 7,5m 3
2,94dm 3 ... 2dm 3 94cm 3
Phương pháp giải:
Đổi số đo ở hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
8m 2 5dm 2 = 8,05m 2 (vì 8m 2 5dm 2 = \(8\dfrac{5}{100}\)m 2 = 8,05m 2 )
8m 2 5dm 2 < 8,5m 2
8m 2 5dm 2 > 8,005m 2
7m 3 5dm 3 = 7,005m 3 (Vì 7m 3 5dm 3 = \(7\dfrac{5}{1000}\)m 3 = 7,005m 3 )
7m 3 5dm 3 < 7,5m 3
2,94dm 3 > 2dm 3 94cm 3 (Vì 2dm 3 94cm 3 = \(2\dfrac{94}{1000}\)dm 3 = 2,094dm 3 )
Bài 2
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(150m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Trung bình cứ \(100m^2\) của thửa ruộng đó thu được \(60kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{3}\).
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tính diện tích thửa ruộng gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần.
- Tính số ki-lô-gam thóc thu được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng: \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài
\(100m^2\): 60kg thóc
Thửa ruộng: .... tấn thóc?
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là :
\(150 × \dfrac{2}{3} = 100\;(m)\)
Diện tích của thửa ruộng là :
\(150 × 100 = 15000\; (m^2)\)
\(15000m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là :
\(15000 : 100 = 150\) (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là :
\(60 × 150 = 9000\; (kg)\)
\(9000kg=9\) tấn
Đáp số: \(9\) tấn.
Bài 3
Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a) Trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1\(l\) = 1dm 3 )
b) Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?
Phương pháp giải:
- Tính thể tích của bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích của bể : 100 × 80.
- Đổi thể tích sang đơn vị đề-xi-mét khối sau đó đổi sang đơn vị lít.
- Tính diện tích đáy bể = chiều dài × chiều rộng.
- Chiều cao mực nước = thể tích nước trong bể : diện tích đáy.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích của bể nước là:
4 × 3 × 2,5 = 30 (m 3 )
Thể tích nước đang có trong bể là:
30 : 100 × 80 = 24 (m 3 )
Đổi: 24m 3 = 24000dm 3 = 24000 lít
b) Cách 1 :
Diện tích đáy của bể là:
4 × 3 = 12 (m 2 )
Chiều cao mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Cách 2 :
Vì 80% thể tích của bể đang chứa nước nên chiều cao mức nước trong bể sẽ bằng 80% chiều cao của bể.
Mức nước trong bể cao số mét là :
2,5 : 100 × 80 = 2 (m)
Đáp số: a) 24000 lít ;
b) 2m.