Toán lớp 5 trang 158, 159 Phép cộng — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG V: ÔN TẬP


Toán lớp 5 trang 158, 159 Phép cộng

Tính: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 1/5 thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được 3/10 thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

Bài 1

Tính:

a) \(889972 + 96308\);                                  b) \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{12}\);

c)  \(3+\dfrac{5}{7}\);                                                  d) \(926,83 + 549,67\).

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{889972}\\{\;\,96308}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,986280}\end{array}\)

b) \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{12}  = \dfrac{10}{12} + \dfrac{7}{12} = \dfrac{17}{12}\) ;

c)  \(3+\dfrac{5}{7} = \dfrac{21}{7}+ \dfrac{5}{7} = \dfrac{26}{7}\)

d)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{926,83}\\{549,67}\end{array}}\\\hline{\,\,1476,50}\end{array}\)

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \((689 + 875) + 125\) ;                     \(581 + (878 + 419)\).

b) \(\left(\dfrac{2}{7} + \dfrac{4}{9}\right)+\dfrac{5}{7}\) ;                 \(\dfrac{17}{11}+\left( \dfrac{7}{15}+\dfrac{5}{11}\right) \).

c) \(5,87 + 28,69 + 4,13\) ;                    \(83,75 + 46,98 + 6,25\).

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn ... hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

a) \((689 + 875) + 125\) \(= 689 + (875 + 125)\) \(= 689 + 1000 = 1689\).

\(581 + (878 + 419)\) \(= (581 + 419) + 878\) \(= 1000 + 878 = 1878\).

b)  \(\left(\dfrac{2}{7} + \dfrac{4}{9}\right)+\dfrac{5}{7}\) \(= \left(\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}\right)+\dfrac{4}{9}\) \(= \dfrac{7}{7} +\dfrac{4}{9}\) \(= 1 +\dfrac{4}{9} = \frac{{13}}{9}\)

$\frac{{17}}{{11}} + (\frac{7}{{15}} + \frac{5}{{11}}) = (\frac{{17}}{{11}} + \frac{5}{{11}}) + \frac{7}{{15}} = \frac{{22}}{{11}} + \frac{7}{{15}} = 2 + \frac{7}{{15}} = \frac{{37}}{{15}}$

c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 =10 + 28,69 = 38,69

83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98

Bài 3

Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm \(x\) :

a) \(x + 9,68 = 9,68\) ;                                b) \(\dfrac{2}{5}+x = \dfrac{4}{10}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Số \(0\) cộng với số nào cũng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết:

a)  \(x + 9,68 = 9,68\)

Vậy \(x = 0\), vì \(0\) cộng với số nào cũng bằng chính số đó.

b)  \(\dfrac{2}{5}+ x = \dfrac{4}{10}\)

Ta có   \(\dfrac{4}{10} =\dfrac{4:2}{10:2}= \dfrac{2}{5}\)

Từ đó ta có : \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{2}{5}\).

Vậy \(x = 0\), vì \(0\) cộng với số nào cũng bằng chính số đó.

Bài 4

Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\dfrac{1}{5}\) thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được \(\dfrac{3}{10}\) thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

Phương pháp giải:

- Tính số phần thể tích của bể mà hai vòi chảy được trong 1 giờ, tức là thực hiện tính  \(\dfrac{1}{5}+\dfrac{3}{10} \)

- Đổi kết quả vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Mỗi giờ vòi thứ nhất: \(\dfrac{1}{5}\) thể tích bể

Mỗi giờ vòi thứ hai: \(\dfrac{3}{10}\) thể tích bể

1 giờ cả hai vòi: ...% thể tích bể?

Bài giải

Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được số phần thể tích của bể là :

\(\dfrac{1}{5}+\dfrac{3}{10} =  \dfrac{5}{10}\) (thể tích của bể)

\(\dfrac{5}{10}=0,5 =  50\%\)

Đáp số: \(50\%\) thể tích bể.

Lý thuyết

Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

Tính chất giao hoán:          \(a + b = b + a\)

Tính chất kết hợp:             \((a + b) + c = a + (b + c)\)

Cộng với 0:                       \(a + 0 = 0 + a = a\)


Cùng chủ đề:

Toán lớp 5 trang 153, 154 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 154 Ôn tập về đo diện tích
Toán lớp 5 trang 155 Ôn tập về đo thể tích
Toán lớp 5 trang 155, 156 Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 156, 157 Ôn tập về đo thời gian
Toán lớp 5 trang 158, 159 Phép cộng
Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ
Toán lớp 5 trang 160, 161 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân
Toán lớp 5 trang 163, 164 Phép chia