Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 4
Đề bài
Cho các chất sau: (1) 2 – methylbutane; (2) 2- methylpentane; (3) 3 – methylpentane; (4) 2,2 – dimethylbutane và (5) benzen
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3-trimethylbutane.
-
D.
2,2-dimethylbutane.
Alkane (A) có công thức phân tử C 5 H 12 . (A) tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là
-
A.
pentane.
-
B.
2-methylbutane.
-
C.
2,2-dimethylpropane.
-
D.
3-methylbutane.
Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh được biểu diễn như sau:
Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh
Dựa vào đồ thị đã cho, số phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
1.
Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
-
A.
Không sử dụng phương tiện giao thông.
-
B.
Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
-
C.
Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
-
D.
Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Xét phản ứng hóa học sau:
\(C{H_3}CH = C{H_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to C{H_3}CH(OH)C{H_2}OH + Mn{O_2} + KOH\)
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
-
A.
13
-
B.
14
-
C.
15
-
D.
16
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
-
A.
Butadiene.
-
B.
Propene.
-
C.
Vinyl chloride.
-
D.
Ethylene.
Chất nào sau đây cộng H 2 dư (Ni, t 0 ) tạo thành butane?
-
A.
CH 3 – CH = CH 2
-
B.
\(C{H_3} - C \equiv C{H_2} - C{H_3}\)
-
C.
CH 3 – CH 2 – CH = CH 2
-
D.
(CH 3 ) 2 C=CH 2
But-1-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây?
-
A.
CH 3 CHBrCHBrCH 3 .
-
B.
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 Br.
-
C.
CH 3 CH 2 CHBrCH 3 .
-
D.
BrCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 Br.
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
-
A.
CH 2 =CHCH 3 .
-
B.
CH 3 CH 2 CH 3 .
-
C.
CH 3 CH 3 .
-
D.
CH\( \equiv \)CH.
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
-
A.
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
-
B.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
-
C.
Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
-
D.
Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
-
A.
1-bromo-3-methyl-4-nitrobenzene.
-
B.
4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.
-
C.
1-methyl-2-nitro-4-bromobenzene.
-
D.
4-bromo-1-nitro-2-methylbenzene.
-
A.
4-chloro-1-bromo-3-nitrobenzene.
-
B.
4-bromo-1-chloro-2-nitrobenzene.
-
C.
4-chloro-1-bromo-5-nitrobenzene.
-
D.
4-bromo-1-chloro-6-nitrobenzene.
Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng?
-
A.
Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
-
B.
Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
-
C.
Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hóa acetylene.
-
D.
Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.
Ứng với công thức phân tử C 8 H 10 , có bao nhiêu arene là đồng phân cấu tạo của nhau?
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
5.
-
D.
3.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là
-
A.
C 6 H 5 CH=CH 2 .
-
B.
CH 3 C 6 H 4 CH 3 .
-
C.
C 6 H 5 C\( \equiv \)CH.
-
D.
C 6 H 5 C 2 H 5 .
Đun nóng toluene với dung dịch KMnO 4 nóng, thì tỉ lệ mol C 6 H 5 COOK sinh ra so với KMnO 4 phản ứng bằng:
-
A.
1: 2
-
B.
2:1
-
C.
2:3
-
D.
3:2
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:
Công thức phân tử của anthracene là
-
A.
C 16 H 18 .
-
B.
C 14 H 8 .
-
C.
C 14 H 12 .
-
D.
C 14 H 10 .
Lời giải và đáp án
Cho các chất sau: (1) 2 – methylbutane; (2) 2- methylpentane; (3) 3 – methylpentane; (4) 2,2 – dimethylbutane và (5) benzen
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Sản phẩm reforming là các mạch hydrocarbon mạch phân nhánh hoặc hydrocarbon mạch vòng nhưng không thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử
Số nguyên tử ban đầu hexane là 6C
(1) sai vì có 5C
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3-trimethylbutane.
-
D.
2,2-dimethylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào cách đọc tên thay thế của hydrocarbon
(CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 : 2,2 – dimethylpentane
Alkane (A) có công thức phân tử C 5 H 12 . (A) tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là
-
A.
pentane.
-
B.
2-methylbutane.
-
C.
2,2-dimethylpropane.
-
D.
3-methylbutane.
Đáp án : C
Khi có mặt ánh sáng khuếch tán hoặc khi đun nóng, các alkane tham gia phản ứng thế với halogen (chlorine, bromine).
Viết các đồng phân của C 5 H 12 (3 đồng phân), rồi thế một Cl vào mỗi công thức, A là công thức chỉ cho ra 1 sản phẩm thế.
Alkane có công thức phân tử C 5 H 12 , tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất là 2,2 – dimethylpropane.
→ Chọn C .
Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh được biểu diễn như sau:
Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh
Dựa vào đồ thị đã cho, số phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
1.
Đáp án : A
Những chất ở thể khí có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt đồ phòng.
Trên đồ thị, ta thấy có 4 alkane có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ phòng. Do đó, 4 alkane này ở thể khí trong điều kiện thường.
→ Chọn A .
Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
-
A.
Không sử dụng phương tiện giao thông.
-
B.
Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
-
C.
Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
-
D.
Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Đáp án : C
Thay thế xăng dầu bằng các nhiên liệu sạch
Đáp án C.
Xét phản ứng hóa học sau:
\(C{H_3}CH = C{H_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to C{H_3}CH(OH)C{H_2}OH + Mn{O_2} + KOH\)
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
-
A.
13
-
B.
14
-
C.
15
-
D.
16
Đáp án : D
Dựa vào cân bằng electron cho phản ứng oxi hóa khử
\(\begin{array}{l}{\mathop C\limits^{ - 2} _3}{H_6} \to {\mathop C\limits^{4/3} _3}{H_8}{O_2} + 2e|x3\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 3e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} |x2\\3C{H_3}CH = C{H_2} + 2KMn{O_4} + 4{H_2}O \to 3C{H_3}CH(OH) - C{H_2}OH + 2Mn{O_2} + 2KOH\end{array}\)
Tổng hệ số: 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2 = 16
Đáp án D
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
-
A.
Butadiene.
-
B.
Propene.
-
C.
Vinyl chloride.
-
D.
Ethylene.
Đáp án : D
Polyethylene (PE) là polymer của ethylene được dùng để làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm, …
Đáp án D.
Chất nào sau đây cộng H 2 dư (Ni, t 0 ) tạo thành butane?
-
A.
CH 3 – CH = CH 2
-
B.
\(C{H_3} - C \equiv C{H_2} - C{H_3}\)
-
C.
CH 3 – CH 2 – CH = CH 2
-
D.
(CH 3 ) 2 C=CH 2
Đáp án : C
Butane là hydrocarbon no, mạch hở: C – C – C – C
But-1-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây?
-
A.
CH 3 CHBrCHBrCH 3 .
-
B.
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 Br.
-
C.
CH 3 CH 2 CHBrCH 3 .
-
D.
BrCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 Br.
Đáp án : C
Quy tắc công Markovnikov, nguyên tử halogen sẽ cộng vào C bậc cao hơn trong phân tử.
\(C = C - C - C + HBr \to C - C(Br) - C - C\)
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
-
A.
CH 2 =CHCH 3 .
-
B.
CH 3 CH 2 CH 3 .
-
C.
CH 3 CH 3 .
-
D.
CH\( \equiv \)CH.
Đáp án : A
Từ % các nguyên tố tìm ra được công thức thực nghiệm. Sau đó tìm ra công thức phân tử và công thức cấu tạo qua phân tử khối.
Gọi công thức của X là C x H y
Phần trăm khối lượng của H trong X là: 100% - 85,714% = 14,286%
\(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{85,174}}{{12}}:\frac{{14,286}}{1} = 1:2\)
Công thức thực nghiệm của X là CH 2 .
M = 42 → (CH 2 ) n = 42 hay 14n = 42 → n = 3.
Công thức phân tử của X là C 3 H 6 .
Vì X mạch hở, công thức phân tử dạng C n H 2n chứng tỏ X là alkene.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là CH=CHCH 3 . Đáp án A.
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
-
A.
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
-
B.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
-
C.
Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
-
D.
Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Đáp án : D
Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch sẽ tác dụng được với AgNO 3 /NH 3 . Các alkene có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng với halogen.
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt là AgC\( \equiv \)CAg.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần do Br 2 phản ứng với ethylene (có thể có acetylene). Sản phẩm tạo thành là BrCH 2 CH 2 Br không tan trong nước và nặng hơn nước nên tách thành lớp dưới lớp nước bromine.
Đáp án D.
-
A.
1-bromo-3-methyl-4-nitrobenzene.
-
B.
4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.
-
C.
1-methyl-2-nitro-4-bromobenzene.
-
D.
4-bromo-1-nitro-2-methylbenzene.
Đáp án : B
Nhiều hợp chất thơm được gọi theo tên thông thường (toluene, xylene,...). Khi gọi theo tên thay thế, vòng benzene được xem là mạch chính. Khi có hai nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng có thể được chỉ ra bằng các chữ số 1,2, 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ tương ứng là ortho (o), meta (m) hay para (p).
→ Chọn B.
-
A.
4-chloro-1-bromo-3-nitrobenzene.
-
B.
4-bromo-1-chloro-2-nitrobenzene.
-
C.
4-chloro-1-bromo-5-nitrobenzene.
-
D.
4-bromo-1-chloro-6-nitrobenzene.
Đáp án : B
Nhiều hợp chất thơm được gọi theo tên thông thường (toluene, xylene,...). Khi gọi theo tên thay thế, vòng benzene được xem là mạch chính. Khi có hai nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng có thể được chỉ ra bằng các chữ số 1,2, 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ tương ứng là ortho (o), meta (m) hay para (p).
→ Chọn B.
Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng?
-
A.
Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
-
B.
Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
-
C.
Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hóa acetylene.
-
D.
Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp điều chế hydrocarbon trong công nghiệp
Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hóa acetylene
Đáp án C.
Ứng với công thức phân tử C 8 H 10 , có bao nhiêu arene là đồng phân cấu tạo của nhau?
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
5.
-
D.
3.
Đáp án : A
Benzene (C 6 H 6 ) và các hydrocarbon thơm khác như toluene (C 7 H 8 ), xylene (C 8 H 10 ),... tạo thành dãy đồng đẳng có công thức chung C n H 2n-6 (n ≥ 6).
→ Chọn A.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là
-
A.
C 6 H 5 CH=CH 2 .
-
B.
CH 3 C 6 H 4 CH 3 .
-
C.
C 6 H 5 C\( \equiv \)CH.
-
D.
C 6 H 5 C 2 H 5 .
Đáp án : A
Từ % các nguyên tố tìm ra được công thức thực nghiệm. Sau đó tìm ra công thức phân tử và công thức cấu tạo qua phân tử khối.
Gọi công thức của X là C x H y
Phần trăm khối lượng của H trong X là: 100% - 92,307% = 7,693%
\(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{92,307}}{{12}}:\frac{{7,693}}{1} = 1:1\)
Công thức thực nghiệm của X là CH.
M = 104 → (CH) n = 104 hay 13n = 104 → n = 8.
Công thức phân tử của X là C 8 H 8 .
Công thức cấu tạo phù hợp với X là C 6 H 5 CH=CH 2 . Đáp án A.
Đun nóng toluene với dung dịch KMnO 4 nóng, thì tỉ lệ mol C 6 H 5 COOK sinh ra so với KMnO 4 phản ứng bằng:
-
A.
1: 2
-
B.
2:1
-
C.
2:3
-
D.
3:2
Đáp án : A
C 6 H 5 CH 3 + 2KMnO 4 \( \to \)C 6 H 5 COOK + KOH + 2MnO 2 + H 2 O
Tỉ lệ mol C 6 H 5 COOK so với KMnO 4 là 1:2
Đáp án A
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:
Công thức phân tử của anthracene là
-
A.
C 16 H 18 .
-
B.
C 14 H 8 .
-
C.
C 14 H 12 .
-
D.
C 14 H 10 .
Đáp án : D
Benzene có công thức phân tử là C 6 H 6 , mỗi nhóm thế thay thế một H trên vòng benzene.
Công thức phân tử của anthracene là C 14 H 10 .
→ Chọn D.