Trắc nghiệm Bài 3: pH của dung dịch. Chuẩn độ acid - base Hóa 11 Cánh diều
Đề bài
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
-
A.
30ml.
-
B.
25ml.
-
C.
15ml.
-
D.
20ml.
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH) 2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 là:
-
A.
0,125M.
-
B.
0,15M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,1M.
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
-
A.
0,1M.
-
B.
0,2M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,5M.
Dung dịch chuẩn là gì?
-
A.
Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
-
B.
Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
-
C.
Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
-
D.
Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
-
A.
Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
-
B.
Nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
-
C.
Nước cam và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
-
D.
Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
-
A.
KNO 3 .
-
B.
Cu(NO 3 ) 2 .
-
C.
CH 3 COONa.
-
D.
NaCl .
Hòa tan 4,9 g H 2 SO 4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
4.
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
-
A.
AlCl 3 .
-
B.
FeCl 3 .
-
C.
NH 4 NO 3 .
-
D.
Na 2 CO 3 .
Cho các dung dịch HCl, H 2 SO 4 và CH 3 COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
-
A.
HCl < H 2 SO 4 < CH 3 COOH .
-
B.
H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH .
-
C.
H 2 SO 4 < CH 3 COOH < HCl.
-
D.
CH 3 COOH < HCl < H 2 SO 4 .
Dung dịch H 2 SO 4 0,10M có
-
A.
pH = 1.
-
B.
pH < 1.
-
C.
pH > 1.
-
D.
(H+) > 2,0M
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Giấm ăn có môi trường acid.
-
B.
Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 10 -2,8 ml/L.
-
C.
Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
-
D.
Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10 -7 mol/L.
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
-
A.
Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
-
B.
Dung dịch NaCl 0,1M.
-
C.
Dung dịch NaOH 0,1M
-
D.
Dung dịch H 2 SO 4 0,1M
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
-
A.
2.
-
B.
12.
-
C.
10.
-
D.
9.
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Dung dịch CH 3 COOH 0,01M có pH = 2.
-
B.
Dung dịch NH 4 NO 3 có môi trường acid.
-
C.
Dung dịch Na 2 CO 3 có môi trường base.
-
D.
Dung dịch H 2 SO 4 0,01M có pH = 1,69 .
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
-
A.
0,1M.
-
B.
0,2M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,5M.
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H 2 SO 4 có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
-
A.
Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
-
B.
Dung dịch NaNO 3 0,1M.
-
C.
Dung dịch KOH 0,1M
-
D.
Dung dịch H 2 SO 4 0,1M
Dung dịch H 2 SO 4 0,015M có
-
A.
pH = 1,82.
-
B.
pH =1,52.
-
C.
pH =12,48.
-
D.
(H+) = 0,015M
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H 2 SO 4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
-
A.
0,01M và 0,01M.
-
B.
0,02M và 0,04M.
-
C.
0,04M và 0,02M.
-
D.
0,05M và 0,05M.
Lời giải và đáp án
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
-
A.
30ml.
-
B.
25ml.
-
C.
15ml.
-
D.
20ml.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.
NaOH + HCl -> NaCl + H 2 O
Ta có: V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH => 0,1. V HCl =10.0,2 => V HCl = \(\frac{{10.0,2}}{{0,1}}\)= 20ml.
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH) 2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 là:
-
A.
0,125M.
-
B.
0,15M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,1M.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.
Ba(OH) 2 + 2HCl -> BaCl 2 + 2H 2 O
Ta có: V HCl .C HCl = 2.V Ba(OH)2 .C Ba(OH)2 => 2.20. C Ba(OH)2 =25.0,2 => C HCl = \(\frac{{25.0,2}}{{2.20}}\)= 0,125M
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
-
A.
0,1M.
-
B.
0,2M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,5M.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.
NaOH + HCl -> NaCl + H 2 O
Ta có: V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH => 10. C HCl =10.0,2 => C HCl = \(\frac{{10.0,2}}{{10}}\)= 0,2M
Dung dịch chuẩn là gì?
-
A.
Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
-
B.
Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
-
C.
Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
-
D.
Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.
Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
-
A.
Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
-
B.
Nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
-
C.
Nước cam và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
-
D.
Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
Vì pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 có môi trường base => Trung hòa bớt acid.
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
-
A.
KNO 3 .
-
B.
Cu(NO 3 ) 2 .
-
C.
CH 3 COONa.
-
D.
NaCl .
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion.
Dung dịch KNO 3 , ion NO 3 - và K + không bị thủy phân => Môi trường trung tính
Dung dịch Cu(NO 3 ) 2 , ion NO 3 - không bị thủy phân, ion Cu 2+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H + :
Cu 2+ + H 2 OCu(OH) + + H + => Môi trường acid
Dung dịch CH 3 COONa, ion Na + không bị thủy phân, ion CH 3 COO - bị thủy phân theo phương trình dưới đây
CH 3 COO - + H 2 O CH 3 COOH + OH - => Môi trường base
Dung dịch NaCl , ion Na + và K + không bị thủy phân => Môi trường trung tính
Hòa tan 4,9 g H 2 SO 4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
4.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về pH
n H2 SO 4 = 4,9/98 = 0,05 mol => C M (H 2 SO 4 ) = 0,05/1 = 0,05 M
=>(H + ) = 0,05.2=0,1 M => pH = -lg(0,1) = 1
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về pH
pH = 1 => (H + ) = 0,1 = (HCl)
n NaOH = n HCl = 10 -3 mol => V NaOH = 10 -3 /10 -2 = 10 -1 (lít) = 100 ml
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
-
A.
AlCl 3 .
-
B.
FeCl 3 .
-
C.
NH 4 NO 3 .
-
D.
Na 2 CO 3 .
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion.
Dung dịch AlCl 3 và FeCl 3 , ion Cl - không bị thủy phân, các ion Al 3+ và Fe 3+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H + :
Al 3+ + H 2 OAl(OH) 2+ + H + => Môi trường acid
Fe 3+ + H 2 OFe(OH) 2+ + H + => Môi trường acid
Dung dịch NH 4 NO 3 , ion NO 3 - không bị thủy phân, ion NH 4 + bị thủy phân theo phương trình dưới đây
NH 4 + + H 2 O NH 3 + H 3 O + => Môi trường acid
Dung dịch Na 2 CO 3, ion Na + không bị thủy phân, ion CO 3 2- bị thủy phân theo phương trình dưới đây
CO 3 2- + H 2 O HCO 3 - + OH - => Môi trường base
Cho các dung dịch HCl, H 2 SO 4 và CH 3 COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
-
A.
HCl < H 2 SO 4 < CH 3 COOH .
-
B.
H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH .
-
C.
H 2 SO 4 < CH 3 COOH < HCl.
-
D.
CH 3 COOH < HCl < H 2 SO 4 .
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về pH
Vì 3 dung dịch có pH giống nhau nên nồng độ H+ bằng nhau
Giả sử nồng độ H+ của 3 dung dịch là a
=> nồng độ mol của H2SO4 là 0,5a
=> nồng độ mol của HCl là a
=> nồng độ mol của CH3COOH là > a (vì acetic acid là chất điện ly yếu, không phân li hoàn toàn nên để phân li ra H+ có nồng độ là a thì CH3COOH phải có nồng độ lớn hơn a)
=> Nồng độ mol của H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH.
Dung dịch H 2 SO 4 0,10M có
-
A.
pH = 1.
-
B.
pH < 1.
-
C.
pH > 1.
-
D.
(H+) > 2,0M
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về pH
H 2 SO 4 → 2H + + SO 4 2-
0,1M → 0,2M 0,1M
pH = -lg(H+) = -lg(0,2) ≈ 0,70 => Chọn B
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Giấm ăn có môi trường acid.
-
B.
Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 10 -2,8 ml/L.
-
C.
Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
-
D.
Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10 -7 mol/L.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về pH
pH = 2,8 => (H+) = 10 -2,8 ml/L => Đáp án C KHÔNG đúng
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
-
A.
Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
-
B.
Dung dịch NaCl 0,1M.
-
C.
Dung dịch NaOH 0,1M
-
D.
Dung dịch H 2 SO 4 0,1M
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về pH
Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
-
A.
2.
-
B.
12.
-
C.
10.
-
D.
9.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về pH
NaOH -> Na + + OH -
0,01M -> 0,01M
(OH-) = 0,01M => (H+)=\(\frac{{Kw}}{{{\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{)}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,01}} = {10^{ - 12}}\)
pH = -lg(H+) = 12
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Dung dịch CH 3 COOH 0,01M có pH = 2.
-
B.
Dung dịch NH 4 NO 3 có môi trường acid.
-
C.
Dung dịch Na 2 CO 3 có môi trường base.
-
D.
Dung dịch H 2 SO 4 0,01M có pH = 1,69 .
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về pH, sự thủy phân ion.
Do dung dịch CH 3 COOH điện li không hoàn toàn => (H + ) < 0,01 => pH dung dịch lớn hơn 2.
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
-
A.
0,1M.
-
B.
0,2M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,5M.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.
NaOH + HCl -> NaCl + H 2 O
Ta có: V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH => 10. C HCl =10.0,1 => C HCl = \(\frac{{10.0,1}}{{10}}\)= 0,1M
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H 2 SO 4 có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về pH
pH = 1 => (H + ) = 0,1
n NaOH = n H+ = 10 -3 mol => V NaOH = 10 -3 /10 -2 = 10 -1 (lít) = 100 ml
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
-
A.
Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
-
B.
Dung dịch NaNO 3 0,1M.
-
C.
Dung dịch KOH 0,1M
-
D.
Dung dịch H 2 SO 4 0,1M
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về pH
Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D
Dung dịch H 2 SO 4 0,015M có
-
A.
pH = 1,82.
-
B.
pH =1,52.
-
C.
pH =12,48.
-
D.
(H+) = 0,015M
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về pH
H 2 SO 4 → 2H + + SO 4 2-
0,015M → 0,03M
pH = -lg(H+) = -lg(0,03) ≈ 1,52 => Chọn B
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H 2 SO 4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
-
A.
0,01M và 0,01M.
-
B.
0,02M và 0,04M.
-
C.
0,04M và 0,02M.
-
D.
0,05M và 0,05M.
Đáp án : D
Dung dịch sau phản ứng có pH= 12 nên OH - dư, tìm được số mol OH - dư.
Xét 2 trường hợp sau:
*TH1: Ba 2+ phản ứng hết
*TH2: SO 4 2- phản ứng hết
Từ 2 trường hợp trên tìm được giá trị a và b. Chú ý xét xem kết quả thu được có thỏa mãn không.
Dung dịch X có: n H2SO4 = 0,2a mol; n HCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol
→ n H+ = 2.n H2SO4 + n HCl = 0,4a + 0,02 (mol); n SO4 2- = 0,2a mol
Dung dịch Y có: n Ba(OH)2 = 0,3b mol; n KOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol
→ n OH- = 2.n Ba(OH)2 + n KOH = 0,6b + 0,015 (mol); n Ba2+ = 0,3b mol
Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH - → [H + ]=10 -12 (M) → [OH - ] = 10 -2 (M)
→ n OH- dư = V dd .C M = 0,5. 10 -2 = 0,005 mol
Ta có: n BaSO4 = 0,01 mol
Xét 2 trường hợp sau:
*TH1: Ba 2+ phản ứng hết
Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4
Khi đó n Ba2+ = n BaSO4 = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → n OH- = 0,6b + 0,015 = 0,035 mol
H + + OH - → H 2 O
Ban đầu 0,4a+0,02 0,035 mol
Phản ứng 0,4a+0,02 0,4a+ 0,02 mol
Sau phản ứng 0 0,035 – (0,4a+0,02) mol
Ta có: n OH- dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện n Ba2+ < n SO4(2-) )
*TH2: SO 4 2- phản ứng hết
Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4
Khi đó n SO4(2-) = n BaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05
→ n H+ = 2.n H2SO4 + n HCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)
H + + OH - → H 2 O
Ban đầu 0,04 (0,6b + 0,015)
Phản ứng 0,04 0,04
Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025
Ta có: n OH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05
Vậy a = 0,05 và b = 0,05