Trắc nghiệm Bài 3: PH của dung dịch. Chuẩn độ acid - Base Hóa 11 Cánh diều — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Cánh diều Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1 Cân bằng hóa học


Trắc nghiệm Bài 3: pH của dung dịch. Chuẩn độ acid - base Hóa 11 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu

  • A.
    30ml.
  • B.
    25ml.
  • C.
    15ml.
  • D.
    20ml.
Câu 2 :

Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH) 2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 là:

  • A.

    0,125M.

  • B.
    0,15M.
  • C.
    0,3M.
  • D.
    0,1M.
Câu 3 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

  • A.
    0,1M.
  • B.
    0,2M.
  • C.
    0,3M.
  • D.
    0,5M.
Câu 4 :

Dung dịch chuẩn là gì?

  • A.
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • B.
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • C.
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
  • D.
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.
Câu 5 :

Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?

  • A.
    Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
  • B.
    Nước đun sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
  • C.
    Nước cam và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
  • D.
    Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
Câu 6 :

Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?

  • A.
    KNO 3 .
  • B.
    Cu(NO 3 ) 2 .
  • C.
    CH 3 COONa.
  • D.
    NaCl .
Câu 7 :

Hòa tan 4,9 g H 2 SO 4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    2.
  • D.
    4.
Câu 8 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

  • A.
    12mL.
  • B.
    10mL.
  • C.
    100mL.
  • D.
    1mL.
Câu 9 :

Dung dịch nào dưới đây có môi trường base

  • A.
    AlCl 3 .
  • B.
    FeCl 3 .
  • C.
    NH 4 NO 3 .
  • D.
    Na 2 CO 3 .
Câu 10 :

Cho các dung dịch HCl, H 2 SO 4 và CH 3 COOH  có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?

  • A.
    HCl < H 2 SO 4 < CH 3 COOH .
  • B.
    H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH .
  • C.
    H 2 SO 4 < CH 3 COOH < HCl.
  • D.
    CH 3 COOH < HCl < H 2 SO 4 .
Câu 11 :

Dung dịch H 2 SO 4 0,10M có

  • A.
    pH = 1.
  • B.
    pH < 1.
  • C.
    pH > 1.
  • D.
    (H+) > 2,0M
Câu 12 :

Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A.
    Giấm ăn có môi trường acid.
  • B.
    Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 10 -2,8 ml/L.
  • C.
    Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
  • D.
    Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10 -7 mol/L.
Câu 13 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

  • A.
    Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
  • B.
    Dung dịch NaCl 0,1M.
  • C.
    Dung dịch NaOH 0,1M
  • D.
    Dung dịch H 2 SO 4 0,1M
Câu 14 :

Dung dịch NaOH 0,01M có pH là

  • A.
    2.
  • B.
    12.
  • C.
    10.
  • D.
    9.
Câu 15 :

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A.
    Dung dịch CH 3 COOH 0,01M có pH = 2.
  • B.
    Dung dịch NH 4 NO 3 có môi trường acid.
  • C.
    Dung dịch Na 2 CO 3 có môi trường base.
  • D.
    Dung dịch H 2 SO 4 0,01M có pH = 1,69 .
Câu 16 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

  • A.
    0,1M.
  • B.
    0,2M.
  • C.
    0,3M.
  • D.
    0,5M.
Câu 17 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H 2 SO 4 có pH = 1 là

  • A.
    12mL.
  • B.
    10mL.
  • C.
    100mL.
  • D.
    1mL.
Câu 18 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

  • A.
    Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
  • B.
    Dung dịch NaNO 3 0,1M.
  • C.
    Dung dịch KOH 0,1M
  • D.
    Dung dịch H 2 SO 4 0,1M
Câu 19 :

Dung dịch H 2 SO 4 0,015M có

  • A.
    pH = 1,82.
  • B.
    pH =1,52.
  • C.
    pH =12,48.
  • D.
    (H+) = 0,015M
Câu 20 :

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H 2 SO 4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A.
    0,01M và 0,01M.
  • B.
    0,02M và 0,04M.
  • C.
    0,04M và 0,02M.
  • D.
    0,05M và 0,05M.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu

  • A.
    30ml.
  • B.
    25ml.
  • C.
    15ml.
  • D.
    20ml.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

NaOH + HCl -> NaCl + H 2 O

Ta có: V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH => 0,1. V HCl =10.0,2 => V HCl = \(\frac{{10.0,2}}{{0,1}}\)= 20ml.

Câu 2 :

Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH) 2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 là:

  • A.

    0,125M.

  • B.
    0,15M.
  • C.
    0,3M.
  • D.
    0,1M.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

Ba(OH) 2 + 2HCl -> BaCl 2 + 2H 2 O

Ta có: V HCl .C HCl = 2.V Ba(OH)2 .C Ba(OH)2 => 2.20. C Ba(OH)2 =25.0,2 => C HCl = \(\frac{{25.0,2}}{{2.20}}\)= 0,125M

Câu 3 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

  • A.
    0,1M.
  • B.
    0,2M.
  • C.
    0,3M.
  • D.
    0,5M.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

NaOH + HCl -> NaCl + H 2 O

Ta có: V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH => 10. C HCl =10.0,2 => C HCl = \(\frac{{10.0,2}}{{10}}\)= 0,2M

Câu 4 :

Dung dịch chuẩn là gì?

  • A.
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • B.
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • C.
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
  • D.
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.

Câu 5 :

Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?

  • A.
    Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
  • B.
    Nước đun sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
  • C.
    Nước cam và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .
  • D.
    Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ý nghĩa của pH trong thực tiễn.

Lời giải chi tiết :

Vì pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO 3 có môi trường base => Trung hòa bớt acid.

Câu 6 :

Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?

  • A.
    KNO 3 .
  • B.
    Cu(NO 3 ) 2 .
  • C.
    CH 3 COONa.
  • D.
    NaCl .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch KNO 3 , ion NO 3 - và K + không bị thủy phân => Môi trường trung tính

Dung dịch Cu(NO 3 ) 2 , ion NO 3 - không bị thủy phân, ion Cu 2+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H + :

Cu 2+ + H 2 OCu(OH) + + H + => Môi trường acid

Dung dịch CH 3 COONa, ion Na + không bị thủy phân, ion CH 3 COO - bị thủy phân theo phương trình dưới đây

CH 3 COO - + H 2 O  CH 3 COOH + OH - => Môi trường base

Dung dịch NaCl , ion Na + và K + không bị thủy phân => Môi trường trung tính

Câu 7 :

Hòa tan 4,9 g H 2 SO 4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    2.
  • D.
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

n H2 SO 4 = 4,9/98 = 0,05 mol => C M (H 2 SO 4 ) = 0,05/1 = 0,05 M

=>(H + ) = 0,05.2=0,1 M => pH = -lg(0,1) = 1

Câu 8 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

  • A.
    12mL.
  • B.
    10mL.
  • C.
    100mL.
  • D.
    1mL.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

pH = 1 => (H + ) = 0,1 = (HCl)

n NaOH = n HCl = 10 -3 mol => V NaOH = 10 -3 /10 -2 = 10 -1 (lít) = 100 ml

Câu 9 :

Dung dịch nào dưới đây có môi trường base

  • A.
    AlCl 3 .
  • B.
    FeCl 3 .
  • C.
    NH 4 NO 3 .
  • D.
    Na 2 CO 3 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch AlCl 3 và FeCl 3 , ion Cl - không bị thủy phân, các ion Al 3+ và Fe 3+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H + :

Al 3+ + H 2 OAl(OH) 2+ + H + => Môi trường acid

Fe 3+ + H 2 OFe(OH) 2+ + H + => Môi trường acid

Dung dịch NH 4 NO 3 , ion NO 3 - không bị thủy phân, ion NH 4 + bị thủy phân theo phương trình dưới đây

NH 4 + + H 2 O  NH 3 + H 3 O + => Môi trường acid

Dung dịch Na 2 CO 3, ion Na + không bị thủy phân, ion CO 3 2- bị thủy phân theo phương trình dưới đây

CO 3 2- + H 2 O  HCO 3 - + OH - => Môi trường base

Câu 10 :

Cho các dung dịch HCl, H 2 SO 4 và CH 3 COOH  có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?

  • A.
    HCl < H 2 SO 4 < CH 3 COOH .
  • B.
    H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH .
  • C.
    H 2 SO 4 < CH 3 COOH < HCl.
  • D.
    CH 3 COOH < HCl < H 2 SO 4 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

Vì 3 dung dịch có pH giống nhau nên nồng độ H+ bằng nhau

Giả sử nồng độ H+ của 3 dung dịch là a

=> nồng độ mol của H2SO4 là 0,5a

=> nồng độ mol của HCl là a

=> nồng độ mol của CH3COOH là > a (vì acetic acid là chất điện ly yếu, không phân li hoàn toàn nên để phân li ra H+ có nồng độ là a thì CH3COOH phải có nồng độ lớn hơn a)

=> Nồng độ mol của H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH.

Câu 11 :

Dung dịch H 2 SO 4 0,10M có

  • A.
    pH = 1.
  • B.
    pH < 1.
  • C.
    pH > 1.
  • D.
    (H+) > 2,0M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

H 2 SO 4 → 2H + +  SO 4 2-

0,1M   → 0,2M    0,1M

pH = -lg(H+) = -lg(0,2) ≈ 0,70 => Chọn B

Câu 12 :

Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A.
    Giấm ăn có môi trường acid.
  • B.
    Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 10 -2,8 ml/L.
  • C.
    Nồng độ ion (H + ) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
  • D.
    Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10 -7 mol/L.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

pH = 2,8 => (H+) = 10 -2,8 ml/L => Đáp án C KHÔNG đúng

Câu 13 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

  • A.
    Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
  • B.
    Dung dịch NaCl 0,1M.
  • C.
    Dung dịch NaOH 0,1M
  • D.
    Dung dịch H 2 SO 4 0,1M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D

Câu 14 :

Dung dịch NaOH 0,01M có pH là

  • A.
    2.
  • B.
    12.
  • C.
    10.
  • D.
    9.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

NaOH -> Na + + OH -

0,01M   ->        0,01M

(OH-) = 0,01M => (H+)=\(\frac{{Kw}}{{{\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{)}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,01}} = {10^{ - 12}}\)

pH = -lg(H+) = 12

Câu 15 :

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A.
    Dung dịch CH 3 COOH 0,01M có pH = 2.
  • B.
    Dung dịch NH 4 NO 3 có môi trường acid.
  • C.
    Dung dịch Na 2 CO 3 có môi trường base.
  • D.
    Dung dịch H 2 SO 4 0,01M có pH = 1,69 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH, sự thủy phân ion.

Lời giải chi tiết :

Do dung dịch CH 3 COOH điện li không hoàn toàn => (H + ) < 0,01 => pH dung dịch lớn hơn 2.

Câu 16 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

  • A.
    0,1M.
  • B.
    0,2M.
  • C.
    0,3M.
  • D.
    0,5M.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

NaOH + HCl -> NaCl + H 2 O

Ta có: V HCl .C HCl = V NaOH .C NaOH => 10. C HCl =10.0,1 => C HCl = \(\frac{{10.0,1}}{{10}}\)= 0,1M

Câu 17 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H 2 SO 4 có pH = 1 là

  • A.
    12mL.
  • B.
    10mL.
  • C.
    100mL.
  • D.
    1mL.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :
H + + OH - -> H 2 O

pH = 1 => (H + ) = 0,1

n NaOH = n H+ = 10 -3 mol => V NaOH = 10 -3 /10 -2 = 10 -1 (lít) = 100 ml

Câu 18 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

  • A.
    Dung dịch CH 3 COOH 0,1M.
  • B.
    Dung dịch NaNO 3 0,1M.
  • C.
    Dung dịch KOH 0,1M
  • D.
    Dung dịch H 2 SO 4 0,1M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D

Câu 19 :

Dung dịch H 2 SO 4 0,015M có

  • A.
    pH = 1,82.
  • B.
    pH =1,52.
  • C.
    pH =12,48.
  • D.
    (H+) = 0,015M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

H 2 SO 4 → 2H + +  SO 4 2-

0,015M → 0,03M

pH = -lg(H+) = -lg(0,03) ≈ 1,52 => Chọn B

Câu 20 :

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H 2 SO 4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A.
    0,01M và 0,01M.
  • B.
    0,02M và 0,04M.
  • C.
    0,04M và 0,02M.
  • D.
    0,05M và 0,05M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dung dịch sau phản ứng có pH= 12 nên OH - dư, tìm được số mol OH - dư.

Xét 2 trường hợp sau:

*TH1: Ba 2+ phản ứng hết

*TH2: SO 4 2- phản ứng hết

Từ 2 trường hợp trên tìm được giá trị a và b. Chú ý xét xem kết quả thu được có thỏa mãn không.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch X có: n H2SO4 = 0,2a mol; n HCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol

→ n H+ = 2.n H2SO4 + n HCl = 0,4a + 0,02 (mol); n SO4 2- = 0,2a mol

Dung dịch Y có: n Ba(OH)2 = 0,3b mol; n KOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol

→ n OH- = 2.n Ba(OH)2 + n KOH = 0,6b + 0,015 (mol); n Ba2+ = 0,3b mol

Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH - → [H + ]=10 -12 (M) → [OH - ] = 10 -2 (M)

→ n OH- dư = V dd .C M = 0,5. 10 -2 = 0,005 mol

Ta có: n BaSO4 = 0,01 mol

Xét 2 trường hợp sau:

*TH1: Ba 2+ phản ứng hết

Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4

Khi đó n Ba2+ = n BaSO4 = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → n OH- = 0,6b + 0,015 = 0,035 mol

H + +    OH - → H 2 O

Ban đầu           0,4a+0,02         0,035 mol

Phản ứng         0,4a+0,02         0,4a+ 0,02 mol

Sau phản ứng      0                   0,035 – (0,4a+0,02) mol

Ta có: n OH- dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện n Ba2+ < n SO4(2-) )

*TH2: SO 4 2- phản ứng hết

Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4

Khi đó n SO4(2-) = n BaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05

→ n H+ = 2.n H2SO4 + n HCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)

H + +    OH - → H 2 O

Ban đầu              0,04       (0,6b + 0,015)

Phản ứng            0,04       0,04

Sau phản ứng       0           0,6b – 0,025

Ta có: n OH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05

Vậy a = 0,05 và b = 0,05


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học Hóa 11 Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted - Lowry về acid - Base Hóa 11 Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 3: PH của dung dịch. Chuẩn độ acid - Base Hóa 11 Cánh diều
Trắc nghiệm hóa 11 bài 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 8 cánh diều có đáp án