Trắc nghiệm Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học Hóa 11 Cánh diều — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Cánh diều Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1 Cân bằng hóa học


Trắc nghiệm Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học Hóa 11 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho cân bằng hóa học: .\(PC{l_5} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 > 0\).

Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi

  • A.
    thêm PCl 3 vào hệ phản ứng
  • B.
    tăng áp suất của hệ phản ứng
  • C.
    tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
  • D.
    thêm Cl 2 vào hệ phản ứng
Câu 2 :

Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng : \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)là

  • A.
    K C =. \(\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}\) .
  • B.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}HI]}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}\)
  • C.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}HI]}}\)
  • D.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}\)
Câu 3 :

Cho cân bằng hóa học: \({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi

  • A.
    thay đổi áp suất của hệ
  • B.
    thay đổi nồng độ của N 2
  • C.
    thay đổi nhiệt độ
  • D.
    thêm chất xúc tác Fe
Câu 4 :

Cho phản ứng: \(2S{O_2}(g) + {O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) \(\Delta H < 0\)

Để tạo ra nhiều SO 3 thì điều kiện nào không phù hợp?

  • A.
    giảm nhiệt độ
  • B.
    lấy bớt SO 3
  • C.
    tăng áp suất bình phản ứng
  • D.
    tăng nồng độ SO 3
Câu 5 :

Cho các cân bằng hóa học sau:

(1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

(2) \(\begin{array}{l}{N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\\\end{array}\)

(3) \(C{O_2}(g) + {H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\)

(4) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}\)

Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là:

  • A.
    (1) và (3)
  • B.
    (2) và (4)
  • C.
    (1) và (2)
  • D.
    (3) và (4)
Câu 6 :

Người ta cho N 2 và H 2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:

\({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\)

Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N 2 ] = 2M; [H 2 ] = 3M; [NH 3 ] = 2M. Nồng độ mol/l của N 2 và H 2 ban đầu lần lượt là:

  • A.
    3 và 6
  • B.
    2 và 3
  • C.
    4 và 8
  • D.
    2 và 4
Câu 7 :

Cho hai phản ứng thuận nghịch sau:

(1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)

(2) \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HI(g)\)

Nếu hằng số cân bằng ở phản ứng (1) bằng 64 thì hằng số cân bằng của phản ứng (2) bằng bao nhiêu?

  • A.
    32
  • B.
    16
  • C.
    8
  • D.
    4
Câu 8 :

Cho biết mối quan hệ giữa các giá trị K C của các phản ứng sau:

(1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

(2) \(S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} S{O_3}(g)\)

(3) \(2S{O_3}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_2}(g) + {O_2}(g)\)

  • A.
    \({K_{C(1)}} = 2{K_{C(2)}} = \frac{1}{{\sqrt {{K_{C(3)}}} }}\)
  • B.
    \({K_{C(1)}} = {({K_{C(2)}})^2} = \frac{1}{{{K_{C(3)}}}}\)
  • C.
    \({K_{C(1)}} = \sqrt {{K_{C(2)}}}  = \frac{1}{{{K_{C(3)}}}}\)
  • D.
    \({({K_{C(1)}})^2} = {K_{C(2)}} = {K_{C(3)}}\)
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?

  • A.
    Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch
  • B.
    Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi
  • C.
    Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng
  • D.
    Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra
Câu 10 :

Cho cân bằng (trong bình kín) sau: \(CO(g) + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 < 0\)

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tồ làm thay đổi cân bằng của hệ là:

  • A.
    (1),(4),(5)
  • B.
    (1),(2),(3)
  • C.
    (2),(3),(4)
  • D.
    (1),(2),(4)
Câu 11 :

Cho các cân bằng sau:

(I) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}(g)\)

(II) \(CaC{O_3}(r) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(r) + C{O_2}(g)\)

(III) \(FeO(r) + CO(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe(r) + C{O_2}(g)\)

(IV) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    1
Câu 12 :

Cho cân bằng \(C{H_4}(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + 3{H_2}(g)\). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

  • A.
    Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
  • B.
    Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
  • C.
    Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
  • D.
    Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ
Câu 13 :

Trong một bìn kín có cân bằng hóa học sau: \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T 1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T 2 bằng 34,5. Biết T 1 >T 2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên đúng?

  • A.
    Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm
  • B.
    Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng
  • C.
    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
  • D.
    Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt
Câu 14 :

Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?

\({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}O(l)\)       \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 286kJ\)

  • A.
    Cân bằng dịch chuyển sang phải
  • B.
    Cân bằng chuyển dịch sang trái
  • C.
    Không thay đổi
  • D.
    Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng
Câu 15 :

Cho phản ứng hóa học sau:

\({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)

Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau:

(H 2 ) = (I 2 ) = 0,22M; (HI)=0,71M

Tính hằng số cân bằng K C của phản ứng.

  • A.
    14,67.
  • B.
    3,23.
  • C.
    10,42.
  • D.
    2, 29.
Câu 16 :

Cho cân bằng sau ∆H < 0.

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe 2 O 3 ; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

  • A.
    1.
  • B.
    4.
  • C.
    3.
  • D.
    2.
Câu 17 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có K C = 8,3

Biết rằng ở t o C nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl 2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl 2 ở t o C là

  • A.
    0,644 mol/L.
  • B.
    0,415 mol/L.
  • C.
    0,615 mol/L.
  • D.
    0,700 mol/L.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho cân bằng hóa học: .\(PC{l_5} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 > 0\).

Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi

  • A.
    thêm PCl 3 vào hệ phản ứng
  • B.
    tăng áp suất của hệ phản ứng
  • C.
    tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
  • D.
    thêm Cl 2 vào hệ phản ứng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các yếu tố chuyển dịch cân bằng hóa học.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 nhận xét phản ứng thu nhiệt

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận đối với phản ứng thu nhiệt là tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 2 :

Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng : \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)là

  • A.
    K C =. \(\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}\) .
  • B.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}HI]}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}\)
  • C.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}HI]}}\)
  • D.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào biểu thức hằng số cân bằng

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính K C = \(\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}\)

Câu 3 :

Cho cân bằng hóa học: \({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi

  • A.
    thay đổi áp suất của hệ
  • B.
    thay đổi nồng độ của N 2
  • C.
    thay đổi nhiệt độ
  • D.
    thêm chất xúc tác Fe

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

Có 3 yếu tố làm thay đổi đến cân bằng: nhiệt độ, nồng độ và áp suất.

Thêm chất xúc tác Fe không làm cân bằng dịch chuyển.

Câu 4 :

Cho phản ứng: \(2S{O_2}(g) + {O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) \(\Delta H < 0\)

Để tạo ra nhiều SO 3 thì điều kiện nào không phù hợp?

  • A.
    giảm nhiệt độ
  • B.
    lấy bớt SO 3
  • C.
    tăng áp suất bình phản ứng
  • D.
    tăng nồng độ SO 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

Khi tăng nồng độ SO 3 , cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm bớt SO 3 (chiều nghịch). Do đó không thể tạo ra nhiều SO 3

Câu 5 :

Cho các cân bằng hóa học sau:

(1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

(2) \(\begin{array}{l}{N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\\\end{array}\)

(3) \(C{O_2}(g) + {H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\)

(4) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}\)

Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là:

  • A.
    (1) và (3)
  • B.
    (2) và (4)
  • C.
    (1) và (2)
  • D.
    (3) và (4)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

Xét số mol khí của chất tham gia và sản phẩm ở mỗi phản ứng

(1) tổng mol khí tham gia là 3 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2

Vậy cân bằng bị dịch chuyển do thay đổi số mol khí

(2) tổng mol khí tham gia là 4 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 mol

Vậy cân bằng bị dịch chuyển do thay đổi số mol khí

(3) tổng mol khí tham gia là 2 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 mol

Vậy cân bằng không bị dịch chuyển do mol khí tham gia và sản phẩm không đổi

(4) tổng mol khí tham gia là 2 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 mol

Vậy cân bằng không bị dịch chuyển do mol khí tham gia và sản phẩm không đổi

Đáp án D đúng

Câu 6 :

Người ta cho N 2 và H 2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:

\({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\)

Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N 2 ] = 2M; [H 2 ] = 3M; [NH 3 ] = 2M. Nồng độ mol/l của N 2 và H 2 ban đầu lần lượt là:

  • A.
    3 và 6
  • B.
    2 và 3
  • C.
    4 và 8
  • D.
    2 và 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

Gọi nồng độ ban đầu của N 2 và H 2 là a và b

Ta có: [N 2 ] = [H 2 ]/3 = [NH 3 ]/2

\(a - 2 = \frac{{b - 3}}{3} = \frac{2}{2}\)

a = 3 và b = 6

Đáp án A đúng

Câu 7 :

Cho hai phản ứng thuận nghịch sau:

(1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)

(2) \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HI(g)\)

Nếu hằng số cân bằng ở phản ứng (1) bằng 64 thì hằng số cân bằng của phản ứng (2) bằng bao nhiêu?

  • A.
    32
  • B.
    16
  • C.
    8
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng

Lời giải chi tiết :

\({K_{C(1)}} = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}};{K_{C(2)}} = \frac{{{\rm{[}}HI]}}{{{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}}^{1/2}}.{{{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}^{1/2}}}}\)

Dễ thấy \({K_{C(1)}} = {({K_{C(2)}})^2}\) thì K C(1) = 64 thì K C(2) = 8

Đáp án C đúng

Câu 8 :

Cho biết mối quan hệ giữa các giá trị K C của các phản ứng sau:

(1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

(2) \(S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} S{O_3}(g)\)

(3) \(2S{O_3}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_2}(g) + {O_2}(g)\)

  • A.
    \({K_{C(1)}} = 2{K_{C(2)}} = \frac{1}{{\sqrt {{K_{C(3)}}} }}\)
  • B.
    \({K_{C(1)}} = {({K_{C(2)}})^2} = \frac{1}{{{K_{C(3)}}}}\)
  • C.
    \({K_{C(1)}} = \sqrt {{K_{C(2)}}}  = \frac{1}{{{K_{C(3)}}}}\)
  • D.
    \({({K_{C(1)}})^2} = {K_{C(2)}} = {K_{C(3)}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{K_{C(1)}} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}{\rm{]}}}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}{\rm{]}}}^2}.{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}}}\\{K_{C(2)}} = \frac{{{\rm{[}}S{O_3}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}S{O_2}{\rm{]}}.{{{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}}^{1/2}}}}\\{K_{C(3)}} = \frac{{{{{\rm{[S}}{{\rm{O}}_2}{\rm{]}}}^2}.{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[}}S{O_3}{\rm{]}}}^2}}}\end{array}\)

Ta có: \({K_{C(1)}} = {({K_{C(2)}})^2} = \frac{1}{{{K_{C(3)}}}}\)

Đáp án B đúng

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?

  • A.
    Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch
  • B.
    Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi
  • C.
    Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng
  • D.
    Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng

Lời giải chi tiết :

Đáp án C đúng.

Câu 10 :

Cho cân bằng (trong bình kín) sau: \(CO(g) + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 < 0\)

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tồ làm thay đổi cân bằng của hệ là:

  • A.
    (1),(4),(5)
  • B.
    (1),(2),(3)
  • C.
    (2),(3),(4)
  • D.
    (1),(2),(4)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

Đáp án B đúng

Câu 11 :

Cho các cân bằng sau:

(I) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}(g)\)

(II) \(CaC{O_3}(r) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(r) + C{O_2}(g)\)

(III) \(FeO(r) + CO(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe(r) + C{O_2}(g)\)

(IV) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :
:

Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :
:

Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến cân bằng hóa học khi có mặt của chất khí.

(I) Tổng số mol khí của HI và H 2 và I 2 bằng nhau

(II) Chỉ có sản phẩm có khí nên mol khí của sản phẩm nhiều hơn. Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

(III) Số mol khí của CO = số mol khí của CO 2

(IV) Tổng mol khí chất tham gia 3 mol, tổng mol khí của chất sản phẩm 2 mol. Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đáp án D đúng

Chú ý cách giải:

Coi số mol của khí đúng bằng hệ số của các chất phản ứng.

Câu 12 :

Cho cân bằng \(C{H_4}(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + 3{H_2}(g)\). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

  • A.
    Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
  • B.
    Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
  • C.
    Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
  • D.
    Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối so với H 2 giảm nên M trung bình giảm số mol tăng nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Vậy khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tỏa nhiệt)

Phản ứng thuận tỏa nhiệt; phản ứng nghịch thu nhiệ; cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ

Đáp án D đúng

Câu 13 :

Trong một bìn kín có cân bằng hóa học sau: \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T 1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T 2 bằng 34,5. Biết T 1 >T 2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên đúng?

  • A.
    Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm
  • B.
    Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng
  • C.
    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
  • D.
    Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án : C

Phương pháp giải :
:

Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :
:

Theo đề bài khi giảm nhiệt độ (T 1 🡪 T 2 ) thì tỉ khối của hỗn hợp so với H 2 tăng nên M trung bình tăng.

Bảo toàn khối lượng thấy số mol giảm nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Đáp án C đúng

Câu 14 :

Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?

\({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}O(l)\)       \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 286kJ\)

  • A.
    Cân bằng dịch chuyển sang phải
  • B.
    Cân bằng chuyển dịch sang trái
  • C.
    Không thay đổi
  • D.
    Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

Đáp án B. “Tăng thu – giảm tỏa”

Câu 15 :

Cho phản ứng hóa học sau:

\({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)

Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau:

(H 2 ) = (I 2 ) = 0,22M; (HI)=0,71M

Tính hằng số cân bằng K C của phản ứng.

  • A.
    14,67.
  • B.
    3,23.
  • C.
    10,42.
  • D.
    2, 29.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hằng số cân bằng.

aA + bB → cC + dD

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng K C của phản ứng được xác định theo biểu thức:

\({K_C} = \frac{{{{{\rm{(}}C{\rm{)}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{(}}D{\rm{)}}}^d}}}{{{{{\rm{(}}A)}^a}{{(B{\rm{)}}}^b}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(HI)}}}^2}}}{{{\rm{(}}{H_2})({I_2}{\rm{)}}}}\)

Thay các giá trị (HI) = 0,71M; (H 2 ) = (I 2 ) = 0,22M

Vậy \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(0,71)}}}^2}}}{{{{{\rm{(0,22}})}^2}}}\)= 10,42

Câu 16 :

Cho cân bằng sau ∆H < 0.

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe 2 O 3 ; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

  • A.
    1.
  • B.
    4.
  • C.
    3.
  • D.
    2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng: nhiệt độ, nồng độ và áp suất.

-Phản ứng trên tỏa nhiệt => Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

-Tăng nồng độ chất tham gia => Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

=> Các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2).

(3) giảm nồng độ CO cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

(4) thêm chất xúc tác cân bằng không dịch chuyển

Câu 17 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có K C = 8,3

Biết rằng ở t o C nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl 2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl 2 ở t o C là

  • A.
    0,644 mol/L.
  • B.
    0,415 mol/L.
  • C.
    0,615 mol/L.
  • D.
    0,700 mol/L.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hằng số cân bằng.

aA + bB → cC + dD

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng K C của phản ứng được xác định theo biểu thức:

\({K_C} = \frac{{{{{\rm{(}}C{\rm{)}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{(}}D{\rm{)}}}^d}}}{{{{{\rm{(}}A)}^a}{{(B{\rm{)}}}^b}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({K_C} = \frac{{{\rm{(}}COC{l_2}{\rm{)}}}}{{{\rm{(CO}})(C{l_2}{\rm{)}}}} = \frac{{{\rm{(}}COCl2)}}{{0,2.0,25}} = 8,3\)

=> (COCl 2 ) = 8,3 x 0,2 x 0,25 = 0,415 mol/L


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học Hóa 11 Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted - Lowry về acid - Base Hóa 11 Cánh diều
Trắc nghiệm Bài 3: PH của dung dịch. Chuẩn độ acid - Base Hóa 11 Cánh diều
Trắc nghiệm hóa 11 bài 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 6 cánh diều có đáp án