Trắc nghiệm Bài 9: Base Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án
Đề bài
Tên gọi của NaOH là:
-
A.
Natri hidroxit
-
B.
Sodium hidroxit
-
C.
Sodium hydroxide
-
D.
Natri hydroxide
Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H 2 O đây bằng cách nào?
-
A.
Dùng quỳ tím
-
B.
Dùng dung dịch H 2 SO 4
-
C.
Dùng dung dịch KOH
-
D.
Dùng dung dịch Ca(OH) 2
Phản ứng nào sau đây đúng?
-
A.
NaOH + H 2 SO 4 🡪 NaSO 4 + H 2 O
-
B.
Cu(OH) 2 + 2HNO 3 🡪 Cu(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
-
C.
Ba(OH) 2 + 2HCl 🡪 BaCl 2 + H 2 O
-
D.
KOH + HNO 3 🡪 K(NO 3 ) 2 + H 2 O
Tính thể tích của dung dịch H 2 SO 4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
-
A.
25 ml
-
B.
50 ml
-
C.
30 ml
-
D.
35 ml
Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Để thu được 1 tấn Al 2 O 3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)
-
A.
1,7 tấn
-
B.
1,5 tấn
-
C.
1,6 tấn
-
D.
1,3 tấn
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH) n có nồng độ 1,71%. Để M(OH) n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III
-
A.
Ba
-
B.
K
-
C.
Ca
-
D.
Cu
Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H 2 O 🡪 Ca(OH) 2
Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:
-
A.
0,28%
-
B.
28%
-
C.
36,9%
-
D.
0,369%
Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
-
A.
Vôi tôi Ca(OH) 2
-
B.
Hydrochloric acid
-
C.
Muối ăn
-
D.
Cát
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
-
A.
Cả X và Y đều là dung dịch base.
-
B.
X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
-
C.
Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
-
D.
X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây
-
A.
Fe(OH) 2
-
B.
KOH.
-
C.
HCl
-
D.
Na 2 SO 4
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
-
A.
Ba(OH) 2 , NaOH, KOH.
-
B.
NaOH, Mg(OH) 2 , KOH.
-
C.
NaOH, KOH, Cu(OH) 2 .
-
D.
Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , KOH.
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
-
A.
Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3
-
B.
Ca(OH) 2 , NaCl
-
C.
Ca(OH) 2 , NaNO 3
-
D.
NaOH, KNO 3
Phương trình nào sau đây là sai?
-
A.
Fe(OH) 3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe 3 O 4 + H 2 O
-
B.
H 2 SO 4 + 2NaOH→ Na 2 SO 4 + 2H 2 O
-
C.
H 2 SO 4 + Zn(OH) 2 → ZnSO 4 + 2H 2 O
-
D.
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH) 2
-
A.
CO 2 , Na 2 O
-
B.
CO 2 , SO 2
-
C.
SO 2 , K 2 O
-
D.
SO 2 , BaO
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
-
A.
Ca(OH) 2 và Na 2 SO 3
-
B.
NaOH và Na 2 SO 3
-
C.
KOH và NaNO 3 .
-
D.
KOH và NaNO 3 .
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
-
A.
18%
-
B.
16 %
-
C.
15 %
-
D.
17 %
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
-
A.
1 lít
-
B.
2 lít
-
C.
1,5 lít
-
D.
3 lít
Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl 3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
-
A.
5,35g
-
B.
9,0g
-
C.
10,7g
-
D.
21,4g
Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?
-
A.
0,5M
-
B.
1,5M
-
C.
1M
-
D.
0,7M
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
-
A.
600.
-
B.
900
-
C.
300
-
D.
200
Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
-
A.
200 gam
-
B.
300 gam
-
C.
400 gam
-
D.
500 gam
Lời giải và đáp án
Tên gọi của NaOH là:
-
A.
Natri hidroxit
-
B.
Sodium hidroxit
-
C.
Sodium hydroxide
-
D.
Natri hydroxide
Đáp án : C
Dựa vào danh pháp quốc tế IUPAC
Đáp án C
Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H 2 O đây bằng cách nào?
-
A.
Dùng quỳ tím
-
B.
Dùng dung dịch H 2 SO 4
-
C.
Dùng dung dịch KOH
-
D.
Dùng dung dịch Ca(OH) 2
Đáp án : A
Các dung dịch đã cho có pH khác nhau nên có thể dùng chất chỉ thị để phân biệt
Đáp án A
Phản ứng nào sau đây đúng?
-
A.
NaOH + H 2 SO 4 🡪 NaSO 4 + H 2 O
-
B.
Cu(OH) 2 + 2HNO 3 🡪 Cu(NO 3 ) 2 + 2H 2 O
-
C.
Ba(OH) 2 + 2HCl 🡪 BaCl 2 + H 2 O
-
D.
KOH + HNO 3 🡪 K(NO 3 ) 2 + H 2 O
Đáp án : B
Dựa vào các hệ số cân bằng và hóa trị của nguyên tố trong các phản ứng
Đáp án B
Tính thể tích của dung dịch H 2 SO 4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
-
A.
25 ml
-
B.
50 ml
-
C.
30 ml
-
D.
35 ml
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của base.
Số mol của NaOH là: n NaOH = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol).
Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2 SO 4 🡪 Na 2 SO 4 + 2H 2 O
0,02 --> 0,01
CM = n : V => V = n : CM = 0,01 : 0,4 = 0,025 lít
Từ đó, tính được thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,4 M cần dùng là 25ml
Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Để thu được 1 tấn Al 2 O 3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)
-
A.
1,7 tấn
-
B.
1,5 tấn
-
C.
1,6 tấn
-
D.
1,3 tấn
Đáp án : A
Tính số mol của Al 2 O 3 , dựa vào hiệu suất của phản ứng
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{{10}^6}}}{{102}}mol\)
Theo PTHH: 2Al(OH) 3 🡪 Al 2 O 3 + 3H 2 O
Số mol: \(\frac{{{{10}^6}}}{{51}}\) \( \leftarrow \frac{{{{10}^6}}}{{102}}\)
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên m Al(OH)3 = \(\frac{{{{10}^6}}}{{51}}x102:90\% = 1700400(g) \approx 1,7\tan \)
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH) n có nồng độ 1,71%. Để M(OH) n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III
-
A.
Ba
-
B.
K
-
C.
Ca
-
D.
Cu
Đáp án : A
Dựa vào số mol của dung dịch HCl
\({n_{HCl}} = {C_M}.{V_{HCl}} = 0,02x1 = 0,02mol\)
HCl + M(OH) n 🡪 MCl n + nH 2 O
0,02 🡪 \(\frac{{0,02}}{n}\)
Khối lượng của M(OH) n đã phản ứng: \({m_{Mg(OH)2}} = {m_{{\rm{dd}}}}.\frac{{C\% }}{{100}} = 100.\frac{{1,71}}{{100}} = 1,71g\)
Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{0,02}}{n}.({M_M} + 17n) = 1,71\\ \to 0,02{M_M} = 1,37n\end{array}\)
Vì M có hóa trị I, II hoặc III. Thay n = 1, 2, 3 vào phương trình ta được: n = 2 và M = 137 (Ba)
Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H 2 O 🡪 Ca(OH) 2
Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:
-
A.
0,28%
-
B.
28%
-
C.
36,9%
-
D.
0,369%
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính C%
n CaO = 0,005 mol
n CaO = n Ca(OH)2 = 0,005 mol
m Ca(OH)2 = 0,005 . 74 = 0,37%
m dung dịch = 100 + 0,28 = 100,28g
\(C\% = \frac{{37}}{{100,28}}.100 = 36,9\% \)
Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
-
A.
Vôi tôi Ca(OH) 2
-
B.
Hydrochloric acid
-
C.
Muối ăn
-
D.
Cát
Đáp án : A
Để khử độ chua của đất ta dùng các dung dịch có tính base
Đáp án A
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
-
A.
Cả X và Y đều là dung dịch base.
-
B.
X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
-
C.
Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
-
D.
X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của base.
Base làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây
-
A.
Fe(OH) 2
-
B.
KOH.
-
C.
HCl
-
D.
Na 2 SO 4
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch base
Đáp án: C
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
-
A.
Ba(OH) 2 , NaOH, KOH.
-
B.
NaOH, Mg(OH) 2 , KOH.
-
C.
NaOH, KOH, Cu(OH) 2 .
-
D.
Mg(OH) 2 , Cu(OH) 2 , KOH.
Đáp án : A
Dựa vào độ tan của các chất base.
Mg(OH) 2 và Cu(OH) 2 là hai base không tan.
Đáp án: A
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
-
A.
Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3
-
B.
Ca(OH) 2 , NaCl
-
C.
Ca(OH) 2 , NaNO 3
-
D.
NaOH, KNO 3
Đáp án : A
Cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra chất mới thì không thể cùng tồn tại được với nhau trong một dung dịch.
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 vì xảy ra phản ứng:
Ca(OH) 2 + Na 2 CO 3 → CaCO 3 ↓ + 2NaOH
Phương trình nào sau đây là sai?
-
A.
Fe(OH) 3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe 3 O 4 + H 2 O
-
B.
H 2 SO 4 + 2NaOH→ Na 2 SO 4 + 2H 2 O
-
C.
H 2 SO 4 + Zn(OH) 2 → ZnSO 4 + 2H 2 O
-
D.
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan và không tan.
A. Sai, sửa: 2Fe(OH) 3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe 2 O 3 + 3H 2 O
B,C,D đúng
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH) 2
-
A.
CO 2 , Na 2 O
-
B.
CO 2 , SO 2
-
C.
SO 2 , K 2 O
-
D.
SO 2 , BaO
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của dd Ca(OH) 2
CO 2 và SO 2 làm đục dung dịch Ca(OH) 2 do sinh ra CaCO 3 , CaSO 3 kết tủa.
PTHH: Ca(OH) 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O
Ca(OH) 2 + SO 2 → CaSO 3 ↓ + H 2 O
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
-
A.
Ca(OH) 2 và Na 2 SO 3
-
B.
NaOH và Na 2 SO 3
-
C.
KOH và NaNO 3 .
-
D.
KOH và NaNO 3 .
Đáp án : A
Chọn cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra sản phẩm muối kết tủa trắng.
A. Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng.
PTHH: Ca(OH) 2 + Na 2 SO 3 → CaSO 3 ↓ + 2NaOH
B,C,D loại vì không xảy ra phản ứng
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
-
A.
18%
-
B.
16 %
-
C.
15 %
-
D.
17 %
Đáp án : C
Ghi nhớ công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd}}.100\% \)
m dd = m nước + m NaOH = 170 + 30 = 200g
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
-
A.
1 lít
-
B.
2 lít
-
C.
1,5 lít
-
D.
3 lít
Đáp án : B
Ghi nhớ công thức tính nồng độ mol:\({C_M} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V} \to V = ?\)
n NaOH = m NaOH : M NaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol
V NaOH = n NaOH : C M NaOH = 2 : 1 = 2 lít
Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl 3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
-
A.
5,35g
-
B.
9,0g
-
C.
10,7g
-
D.
21,4g
Đáp án : C
Đổi số mol NaOH; FeCl 3
Viết PTHH xảy ra: 3NaOH + FeCl 3 → 3NaCl + Fe(OH) 3
Dựa vào PTHH so sánh NaOH và FeCl 3 chất nào phản ứng hết, chất nào dư. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.
Số mol của NaOH là 0,2.3=0,6 mol
số mol của FeCl3 là 0,1.1=0,1mol
Ta có PTHH : 3NaOH + FeCl 3 → 3NaCl + Fe(OH) 3
Trước PƯ 0,6 mol 0,1 mol
PƯ 0,3 mol 0,1 mol
Sau PƯ 0,3 mol 0 0,1 mol
Kết tủa là 0,1 mol Fe(OH) 3 => a= 0,1.107=10,7(g)
Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?
-
A.
0,5M
-
B.
1,5M
-
C.
1M
-
D.
0,7M
Đáp án : D
Công thức nồng độ mol: C M NaOH = n NaOH : V NaOH
Tống số mol NaOH có trong cả 2 dung dịch là
n NaOH = 0,2.1+ 0,3.0,5= 0,35 mol
Nồng độ mol của dung dịch thu được là
\({C_M}NaOH = \frac{{0,35}}{{0,5}} = 0,7\,(M)\)
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
-
A.
600.
-
B.
900
-
C.
300
-
D.
200
Đáp án : A
Bước 1: Đổi số mol H 2 SO 4 theo công thức: n H2SO4 = V H2SO4 × C M H2SO4
Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H 2 SO 4
Bước 3: Tính V NaOH = n NaOH : C M NaOH = ?
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ n H2SO4 = V H2SO4 × C M H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 (mol)
PTHH: 2NaOH + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2H 2 O
Theo PTHH: n NaOH = 2n H2SO4 = 2.0,3 = 0,6 (mol)
⟹ V NaOH = n NaOH : C M NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 (lít) = 600 (ml)
⟹ V = 600 ml
Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
-
A.
200 gam
-
B.
300 gam
-
C.
400 gam
-
D.
500 gam
Đáp án : D
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
0,5 → 0,5 mol
+) tính m HCl $ = > {m_{dd\,\,HCl}}$
${m_{NaOH}} = \frac{{200.10\% }}{{100\% }} = 20\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol$
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
0,5 → 0,5 mol
=> m HCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam $ = > {m_{dd\,\,HCl}} = \frac{{18,25.100\% }}{{3,65\% }} = 500\,\,gam$