Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 3 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1 Phản ứng hóa học


Trắc nghiệm Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án

Đề bài

Câu 1 :

Một viên than nặng 1 100 gam; giả thiết viên than chứa carbon, nước chiếm 10% khối lương. Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là:

  • A.

    2398 gam.

  • B.
    2046 gam
  • C.
    2508 gam
  • D.

    2390 gam

Câu 2 :

Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng, cốc (2) chứa một viên zinc. Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfuric và khí hydrogen.

Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thi thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?

  • A.
    a > b
  • B.
    a = b
  • C.
    a < b
  • D.
    2a=b
Câu 3 :

Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hóa học: Calcium carbonate 🡪 Calcium oxide + Carbon dioxide. Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide. Giả thiết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?

  • A.
    88%
  • B.
    90%
  • C.
    96%
  • D.
    100%
Câu 4 :

Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate, cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.

Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là

  • A.
    240 gam.
  • B.
    180 gam.
  • C.
    160 gam.
  • D.
    120 gam.
Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

  • A.
    0,640 gam
  • B.
    0,256 gam
  • C.
    0,320 gam
  • D.
    0,512 gam
Câu 6 :

Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước. Khối lượng đường mía trong cốc là

  • A.
    18 gam
  • B.
    20 gam
  • C.
    12 gam
  • D.
    24 gam
Câu 7 :

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là

  • A.
    1,8%
  • B.
    3,6%
  • C.
    0,9%
  • D.
    2,7%
Câu 8 :

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. Khối lượng nước muối thu được trong cốc là

  • A.
    2000gam
  • B.
    1982gam
  • C.
    1964gam
  • D.
    18gam
Câu 9 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?

1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.

2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.

4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.

  • A.
    1 và 4
  • B.
    1 và 3
  • C.
    3 và 4
  • D.
    1 và 2
Câu 10 :

Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO 2 và 3,6 g H 2 O.  Khối lượng m có giá trị nào sau đây:

  • A.
    1,8 g
  • B.
    3,4 g
  • C.
    1,6 g
  • D.
    1,7 g
Câu 11 :

Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:

  • A.
    3,2g.
  • B.
    4,8g.
  • C.
    9,6g.
  • D.
    12,8g.
Câu 12 :

Cho 9 gam nhôm cháy trong oxi thu được 10,2 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã phản ứng

  • A.

    1,7 gam

  • B.

    1,6 gam

  • C.

    1,5 gam

  • D.

    1,2 gam

Câu 13 :

Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là

  • A.

    12

  • B.

    10

  • C.

    20

  • D.

    25

Câu 14 :

Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?

  • A.

    Vì có phương trình hóa học xảy ra

  • B.

    Vì xuất hiện vôi sống

  • C.

    Vì có sự tham gia của oxi

  • D.

    Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi

Câu 15 :

Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?

  • A.

    Tăng

  • B.

    Giảm

  • C.

    Không thay đổi

  • D.

    Phụ thuộc vào gỉ nhiều hay ít

Câu 16 :

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

  • A.

    Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia.

  • B.

    Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.

  • C.

    Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao.

  • D.

    Vật chất không bị tiêu hủy.

Câu 17 :

Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:

  • A.

    Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.

  • B.

    Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.

  • C.

    Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi.

  • D.

    Trong phản ứng hóa học các phân tử thay đổi.

Câu 18 :

Chọn đáp án đúng

  • A.

    Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

  • B.

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

  • C.

    Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

  • D.

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một viên than nặng 1 100 gam; giả thiết viên than chứa carbon, nước chiếm 10% khối lương. Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là:

  • A.

    2398 gam.

  • B.
    2046 gam
  • C.
    2508 gam
  • D.

    2390 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

mC = 1 100 - 1 100.10% = 990

\(\begin{array}{l}{m_C} + {m_{{O_2}}} = {m_{CO2}}\\{m_{CO2}} = 990 + 1408 = 2398g\end{array}\)

Câu 2 :

Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng, cốc (2) chứa một viên zinc. Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfuric và khí hydrogen.

Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thi thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?

  • A.
    a > b
  • B.
    a = b
  • C.
    a < b
  • D.
    2a=b

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

Sau khi phản ứng xảy ra có khí hydrogen thoát ra nên khối lượng sau phản ứng giảm đi => a > b

Câu 3 :

Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hóa học: Calcium carbonate 🡪 Calcium oxide + Carbon dioxide. Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide. Giả thiết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?

  • A.
    88%
  • B.
    90%
  • C.
    96%
  • D.
    100%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

(76800 : 80000) * 100% = 96%

Câu 4 :

Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate, cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.

Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là

  • A.
    240 gam.
  • B.
    180 gam.
  • C.
    160 gam.
  • D.
    120 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trinh hóa học

Lời giải chi tiết :

Phương trình chữ: sodium carbonate + barium chloride 🡪 sodium chloride + barium carbonate

Phương trình bảo toàn khối lượng:

m sodium carbonate + m barium chloride = m sodium chloride + m barium carbonat

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

  • A.
    0,640 gam
  • B.
    0,256 gam
  • C.
    0,320 gam
  • D.
    0,512 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

\({m_{O2}} = {m_{MgO}} - {m_{Mg}}\) => (0,640 - 0,384 = 0,256 gam)

Câu 6 :

Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước. Khối lượng đường mía trong cốc là

  • A.
    18 gam
  • B.
    20 gam
  • C.
    12 gam
  • D.
    24 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Khối lượng đường mía: 12%.200 = 24g

Câu 7 :

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là

  • A.
    1,8%
  • B.
    3,6%
  • C.
    0,9%
  • D.
    2,7%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính C%

Lời giải chi tiết :

m dung dịch = 2000g

%m muối ăn = (18 : 2000).100% = 0,9%

Câu 8 :

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. Khối lượng nước muối thu được trong cốc là

  • A.
    2000gam
  • B.
    1982gam
  • C.
    1964gam
  • D.
    18gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Khối lượng nước muối = Khối lượng nước + Khối lượng muối = 1982 + 18 = 2000 gam

Câu 9 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?

1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.

2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.

4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.

  • A.
    1 và 4
  • B.
    1 và 3
  • C.
    3 và 4
  • D.
    1 và 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ghi nhớ định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề 1 đúng

Mệnh đề 2 đúng

Mệnh đề 3 sai vì phản ứng hóa học sẽ phân chia lại sự liên kết giữa các nguyên tử

Mệnh đề 4 sai vì số phần từ sản phẩm và phản ứng có thể khác nhau

Câu 10 :

Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO 2 và 3,6 g H 2 O.  Khối lượng m có giá trị nào sau đây:

  • A.
    1,8 g
  • B.
    3,4 g
  • C.
    1,6 g
  • D.
    1,7 g

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m Y + m O2 = m H2O + m CO2

=>  m Y =  m H2O + m CO2 - m O2 = 4,4 + 3,6 – 6,4 = 1,6g

Câu 11 :

Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:

  • A.
    3,2g.
  • B.
    4,8g.
  • C.
    9,6g.
  • D.
    12,8g.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m magie,sắt,kẽm + m oxi = m hh rắn

\( \to\) 13,2 + m oxi = 18 \( \to\) m oxi = ?

Lời giải chi tiết :

Magie, sắt, kẽm + oxi → hỗn hợp rắn

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m magie,sắt,kẽm + m oxi = m hh rắn

\( \to\) 13,2 + m oxi = 18

\( \to\) m oxi = 18 – 13,2 = 4,8 (g)

Câu 12 :

Cho 9 gam nhôm cháy trong oxi thu được 10,2 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã phản ứng

  • A.

    1,7 gam

  • B.

    1,6 gam

  • C.

    1,5 gam

  • D.

    1,2 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Viết PTHH chữ, xác định chất tham gia và sản phẩm

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học chữ:  nhôm + oxi → nhôm oxit

Theo định luật bảo toàn khối lượng m nhôm + m oxi = m nhôm oxit

=> 9 + m oxi = 10,2 => m oxi = 10,2 – 9 = 1,2 gam

Câu 13 :

Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là

  • A.

    12

  • B.

    10

  • C.

    20

  • D.

    25

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Theo định luật bảo toàn khối lượng: m đá vôi = m canxi oxit + m khí cacbonic

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học chữ: đá vôi → canxi oxit + khí cacbonic

Theo định luật bảo toàn khối lượng: m đá vôi = m canxi oxit + m khí cacbonic

=> m đá vôi = 5,6 + 4,4 = 10 gam

Câu 14 :

Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?

  • A.

    Vì có phương trình hóa học xảy ra

  • B.

    Vì xuất hiện vôi sống

  • C.

    Vì có sự tham gia của oxi

  • D.

    Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải thích

Lời giải chi tiết :

Nung đá vôi thì khối lượng giảm vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi, bay ra khỏi chất rắn

Câu 15 :

Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?

  • A.

    Tăng

  • B.

    Giảm

  • C.

    Không thay đổi

  • D.

    Phụ thuộc vào gỉ nhiều hay ít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành:

Vật thể ban đầu + Chất trong không khí = Vật bị gỉ

Bước 2: Áp dụngđịnh luật bảo toàn khối lượng để kiểm tra khối lượng vật thể sau khi bị gỉ

Lời giải chi tiết :

Vật thể bằng sắt tác dụng với các chất trong không khí tạo ra gỉ

=> khối lượng vật thể ban đầu + khối lượng chất trong không khí = khối lượng vật bị gỉ

Do đó khối lượng vật bị gỉ lớn hơn khối lượng vật ban đầu, hay khối lượng của vật tăng lên so với trước khi bị gỉ

Câu 16 :

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

  • A.

    Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia.

  • B.

    Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.

  • C.

    Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao.

  • D.

    Vật chất không bị tiêu hủy.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là: Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.

Câu 17 :

Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:

  • A.

    Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.

  • B.

    Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.

  • C.

    Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi.

  • D.

    Trong phản ứng hóa học các phân tử thay đổi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.

Câu 18 :

Chọn đáp án đúng

  • A.

    Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

  • B.

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

  • C.

    Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

  • D.

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm Bài 6: Nồng độ dung dịch Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm Bài 9: Base Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 2 có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 8 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 10 cánh diều có đáp án