Trắc nghiệm hóa 10 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 5. Năng lượng hóa học


Trắc nghiệm Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:

2NO 2 (g) (đỏ nâu) → N 2 O 4 (g) (không màu)

Biết NO 2 và N 2 O 4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A.

    tỏa nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4

  • B.

    thu nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4

  • C.

    tỏa nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

  • D.

    thu nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

Câu 2 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

3O 2 (g) (oxygen) → 2O 3 (g) (ozone)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là

  • A.

    142,4

  • B.

    284,8

  • C.

    -142,4

  • D.

    -284,8

Câu 3 :

Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:

H 2 C=CH 2 (g) + H 2 (g) → H 3 C-CH 3 (g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

E b (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

E b (kJ/mol)

C=C

C 2 H 4

612

C-C

C 2 H 6

346

C-H

C 2 H 4

418

C-H

C 2 H 6

418

H-H

H 2

436

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

  • A.

    134

  • B.

    -134

  • C.

    478

  • D.

    284

Câu 4 :

Cho phương trình phản ứng sau:

2H 2 (g) + O 2 (g) → 2H 2 O(l)    ∆H = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H 2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O 2 thì phản ứng

  • A.

    tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ

  • B.

    thu vào nhiệt lượng 286 kJ

  • C.

    tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ

  • D.

    thu vào nhiệt lượng 572 kJ

Câu 5 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(r) + CuSO 4 (aq) → ZnSO 4 (aq) + Cu(r)  ∆H = -210 kJ

và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (1) và (3)

  • B.

    (2) và (4)

  • C.

    (1), (2) và (4)

  • D.

    (1), (3) và (4)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:

2NO 2 (g) (đỏ nâu) → N 2 O 4 (g) (không màu)

Biết NO 2 và N 2 O 4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A.

    tỏa nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4

  • B.

    thu nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4

  • C.

    tỏa nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

  • D.

    thu nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

\({\Delta _r}H_{298}^o\) =  \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^o\) =  \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)

= 9,16 - 2.33,18 = -57,2 kJ/mol < 0

=> Phản ứng tỏa nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

Câu 2 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

3O 2 (g) (oxygen) → 2O 3 (g) (ozone)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là

  • A.

    142,4

  • B.

    284,8

  • C.

    -142,4

  • D.

    -284,8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số mol O 3

- Tính: \({\Delta _r}H_{298}^o\)

- \({\Delta _r}H_{298}^o\) =  \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:

H 2 C=CH 2 (g) + H 2 (g) → H 3 C-CH 3 (g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

E b (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

E b (kJ/mol)

C=C

C 2 H 4

612

C-C

C 2 H 6

346

C-H

C 2 H 4

418

C-H

C 2 H 6

418

H-H

H 2

436

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

  • A.

    134

  • B.

    -134

  • C.

    478

  • D.

    284

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{E_b}} (cd) - \sum {{E_b}} (sp)\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{E_b}} (cd) - \sum {{E_b}} (sp)\)

= E C2H4 + E H2 – E C2H6 = E C=C + 4.E C-H + E H-H – E C-C – 6.E C-H

= 612 + 4.418 + 436 – 346 – 6.418 = -134

Câu 4 :

Cho phương trình phản ứng sau:

2H 2 (g) + O 2 (g) → 2H 2 O(l)    ∆H = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H 2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O 2 thì phản ứng

  • A.

    tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ

  • B.

    thu vào nhiệt lượng 286 kJ

  • C.

    tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ

  • D.

    thu vào nhiệt lượng 572 kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

∆H < 0: Phản ứng tỏa nhiệt

∆H > 0: Phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

- Ta có ∆H < 0

=> Phản ứng tỏa nhiệt

- Nhiệt hình thành là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1 mol chất sản phẩm

=> Phản ứng hình thành 1 mol H 2 O tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ

Câu 5 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(r) + CuSO 4 (aq) → ZnSO 4 (aq) + Cu(r)  ∆H = -210 kJ

và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (1) và (3)

  • B.

    (2) và (4)

  • C.

    (1), (2) và (4)

  • D.

    (1), (3) và (4)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu (3) sai: Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là: -210.3,84/64 = -12,6 kJ


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm hóa 10 bài 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 10 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 11 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 12 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 13 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 15 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 16 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 17 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 18 chân trời sáng tạo có đáp án