Trắc nghiệm hóa 10 bài 9 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 3. Liên kết hóa học


Trắc nghiệm Bài 9. Liên kết ion - Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do

  • A.

    hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

  • B.

    mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

  • C.

    mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

  • D.

    Na – e → Na + ; Cl   + e → Cl - ; Na + + Cl - → NaCl.

Câu 2 :

Muối ăn ở thể rắn là:

  • A.

    Các phân tử NaCl.

  • B.

    Các ion  Na + và  Cl -.

  • C.

    Các tinh thể hình lập phương : các ion Na + và Cl - được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

  • D.

    Các tinh thể hình lập phương : các ion Na + và Cl - được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Câu 3 :

Các ion và nguyên tử 9 F - , 10 Ne, 11 Na + giống nhau về

  • A.

    số khối.

  • B.

    số electron.

  • C.

    số proton

  • D.

    số neutron

Câu 4 :

Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 và 1s 2 2s 2 2p 5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.

  • A.

    cho - nhận.

  • B.

    kim loại.

  • C.

    ion

  • D.

    cộng hoá trị.

Câu 5 :

X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

  • A.

    X 2 Y ; liên kết ion

  • B.

    XY ; liên kết ion.

  • C.

    XY 2 ; liên kết cộng hoá trị.

  • D.

    X 2 Y 2 ; liên kết cộng hoá trị.

Câu 6 :

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

  • A.

    NH 4 Cl.

  • B.

    NH 3 .

  • C.

    HCl.

  • D.

    H 2 O.

Câu 7 :

Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s 2 2s 1 và  1s 2 2s 2 2p 5 thì liên kết này là

  • A.

    liên kết cộng hoá trị có cực.

  • B.

    liên kết cộng hoá trị không cực.

  • C.

    liên kết ion.

  • D.

    liên kết kim loại.

Câu 8 :

Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

  • A.

    cation và anion

  • B.

    các anion

  • C.

    cation và electron tự do

  • D.

    electron và hạt nhân nguyên tử

Câu 9 :

Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

  • A.

    Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp

  • B.

    Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao

  • C.

    Hợp chất ion dễ hóa lỏng

  • D.

    Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định

Câu 10 :

Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

  • A.

    Cl 2 , Br 2 , I 2 , HCl

  • B.

    HCl, H 2 S, NaCl, N 2 O

  • C.

    Na 2 O, KCl, BaCl 2 , Al 2 O 3

  • D.

    MgO, H 2 SO 4 , H 3 PO 4 , HCl

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do

  • A.

    hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

  • B.

    mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

  • C.

    mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

  • D.

    Na – e → Na + ; Cl   + e → Cl - ; Na + + Cl - → NaCl.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion, do vậy sự hình thành NaCl phải là sự cho nhận e của cation (Na+) và anion (Cl-)

Câu 2 :

Muối ăn ở thể rắn là:

  • A.

    Các phân tử NaCl.

  • B.

    Các ion  Na + và  Cl -.

  • C.

    Các tinh thể hình lập phương : các ion Na + và Cl - được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

  • D.

    Các tinh thể hình lập phương : các ion Na + và Cl - được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na + và Cl - được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ.

Câu 3 :

Các ion và nguyên tử 9 F - , 10 Ne, 11 Na + giống nhau về

  • A.

    số khối.

  • B.

    số electron.

  • C.

    số proton

  • D.

    số neutron

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết cấu hình e, xác định số p, số e, số n, số khối  của từng ion và nguyên tử

Lời giải chi tiết :

9 F - : (Z = 9): 1s 2 2s 2 2p 6 => Có 10e, 9p

10 Ne: (Z = 10): 1s 2 2s 2 2p 6 => Có 10e, 10p

11 Na + (Z = 11): 1s 2 2s 2 2p 6 => Có 10e, 11p

Câu 4 :

Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 và 1s 2 2s 2 2p 5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.

  • A.

    cho - nhận.

  • B.

    kim loại.

  • C.

    ion

  • D.

    cộng hoá trị.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình

Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình

=> liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Câu 5 :

X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

  • A.

    X 2 Y ; liên kết ion

  • B.

    XY ; liên kết ion.

  • C.

    XY 2 ; liên kết cộng hoá trị.

  • D.

    X 2 Y 2 ; liên kết cộng hoá trị.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+

Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-

=> CT là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Câu 6 :

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

  • A.

    NH 4 Cl.

  • B.

    NH 3 .

  • C.

    HCl.

  • D.

    H 2 O.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu

NH 4 Cl được tạo thành từ ion NH 4 + và Cl -

Câu 7 :

Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s 2 2s 1 và  1s 2 2s 2 2p 5 thì liên kết này là

  • A.

    liên kết cộng hoá trị có cực.

  • B.

    liên kết cộng hoá trị không cực.

  • C.

    liên kết ion.

  • D.

    liên kết kim loại.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

1s 2 2s 1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình

1s 2 2s 2 2p 5 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình

=> liên kết giữa 2 nguyên tố trên là liên kết ion

Câu 8 :

Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

  • A.

    cation và anion

  • B.

    các anion

  • C.

    cation và electron tự do

  • D.

    electron và hạt nhân nguyên tử

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử tạo ra liên kết

=> Lực hút tĩnh điện giữa cation và anion

Câu 9 :

Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

  • A.

    Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp

  • B.

    Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao

  • C.

    Hợp chất ion dễ hóa lỏng

  • D.

    Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy

Câu 10 :

Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

  • A.

    Cl 2 , Br 2 , I 2 , HCl

  • B.

    HCl, H 2 S, NaCl, N 2 O

  • C.

    Na 2 O, KCl, BaCl 2 , Al 2 O 3

  • D.

    MgO, H 2 SO 4 , H 3 PO 4 , HCl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên kết ion tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình

Lời giải chi tiết :

A. Sai vì cả 4 chất đều là liên kết cộng hóa trị

B. Sai vì HCl, H 2 S, N 2 O là liên kết cộng hóa trị

C. Đúng

D. Sai vì H 2 SO 4 , H 3 PO 4 , HCl là liên kết cộng hóa trị


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm hóa 10 bài 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 10 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 11 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 12 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 13 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 10 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án