Trắc nghiệm Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án
Đề bài
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
-
A.
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất
-
B.
Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào oxi
-
C.
Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt than cốc (sản xuất gang)
-
D.
Đậy nắp bếp lò than đang cháy.
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
-
A.
Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.
-
B.
Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900 0 C.
-
C.
Tăng nồng độ khí cacbonic.
-
D.
Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH 3 từ N 2 và H 2 .
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
-
A.
đốt trong lò kín.
-
B.
xếp củi chặt khít.
-
C.
thổi hơi nước.
-
D.
thổi không khí khô
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2 SO 4 4M ở nhiệt độ thường (25 o C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
-
A.
Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột
-
B.
Thay dung dịch H 2 SO 4 4M bằng dung dịch H 2 SO 4 2M
-
C.
Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 o C đến 50 0 C
-
D.
Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 gấp đôi ban đầu
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
-
A.
nhiệt độ.
-
B.
diện tích tiếp xúc.
-
C.
nồng độ.
-
D.
áp suất.
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
-
A.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.
-
B.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
-
C.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.
-
D.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
-
A.
Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
-
B.
Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
-
C.
Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
-
D.
Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Áp suất.
-
C.
Chất xúc tác.
-
D.
Nồng độ.
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
-
A.
Phản ứng hết vừa đủ
-
B.
Phản ứng nhưng vẫn còn dư
-
C.
Phản ứng hết nhưng vẫn còn thiếu so với chất phản ứng
-
D.
Không thay đổi
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?
(1) diện tích bề mặt tiếp xúc
(2) nhiệt độ
(3) nồng độ
(4) chất xúc tác
-
A.
(1),(2) và (3).
-
B.
(1), (3) và (4)
-
C.
(2), (3) và (4)
-
D.
(1), (2), (3) và (4).
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
A.
Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
-
B.
Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.
-
C.
Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
-
D.
Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
-
B.
Than cháy trong oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
-
C.
Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker ( trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.
-
D.
Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO 4 nhanh hơn từ KClO 3 khi có mặt MnO 2
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
-
A.
Đốt trong lò kín.
-
B.
Xếp củi chặt khít.
-
C.
Thổi không khí khô.
-
D.
Thổi hơi nước.
Chất xúc tác là chất
-
A.
làm tăng tốc độ của phản ứng
-
B.
làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.
-
C.
làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
-
D.
làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
Cho hai miếng kẽm giống nhau vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H 2 SO 4 . Ống nghiệm 1 nồng độ dung dịch H 2 SO 4 là x(M), ống nghiệm 2 nồng độ dung dịch H 2 SO 4 là y(M). Người ta thực hiện phản ứng ở 2 ống nghiệm cùng thời gian và nhiệt độ, bấm giờ cho thấy
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 1: 5 giây
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 2: 8 giây.
Kết luận nào sau đây đúng
-
A.
x > y
-
B.
không thể xác định
-
C.
x = y
-
D.
x < y
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
-
A.
Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
-
B.
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
-
C.
Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
-
D.
Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
Lời giải và đáp án
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
-
A.
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất
-
B.
Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào oxi
-
C.
Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt than cốc (sản xuất gang)
-
D.
Đậy nắp bếp lò than đang cháy.
Đáp án : D
Dựa vào các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng
A. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất giúp thời gian thức ăn chín nhanh và nhừ hơn → tăng tốc độ phản ứng
B. Tăng nồng độ Oxi giúp lưu huỳnh cháy nhanh hơn → tăng tốc độ phản ứng
C. Tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy nhanh hơn → tăng tốc độ phản ứng
D. Đóng nắp làm giảm nồng độ oxi làm than khó tiếp tục cháy → giảm tốc độ phản ứng
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
-
A.
Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.
-
B.
Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900 0 C.
-
C.
Tăng nồng độ khí cacbonic.
-
D.
Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
Đáp án : C
Viết PTHH nung vôi, sau đó dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để kết luận.
PTHH: CaCO 3 (rắn) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)CaO (rắn) + CO 2 (khí)
A. Đập nhỏ đá vôi giúp đá vôi có diện tích tiếp xúc lớn hơn, dễ nhiệt phân hơn → tăng tốc độ pư
B. Tăng nhiệt độ giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn → tăng tốc độ pư
C. CO 2 là sản phẩm tạo thành, do vậy tăng nồng độ CO 2 dẫn đến không làm tăng được tốc độ pư
D. Thổi không khí nén vào bình giúp tăng áp suất và nhiệt độ → tăng tốc độ pư
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH 3 từ N 2 và H 2 .
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và xét các đáp án.
(1) đúng vì dùng khí nén, nóng để tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy tốt hơn
(2) đúng vì tăng nhiệt độ phản ứng giúp đá vôi phân hủy nhanh hơn.
(3) đúng vì nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu giúp tăng tốc độ phản ứng
(4) đúng vì chất xúc tác bột Fe giúp tăng tốc độ phản ứng
→ 4 phát biểu đều đúng
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
-
A.
đốt trong lò kín.
-
B.
xếp củi chặt khít.
-
C.
thổi hơi nước.
-
D.
thổi không khí khô
Đáp án : D
Xét các đáp án và dựa vào các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng để suy luận.
A. Loại, đốt trong lò kín giúp hạn chế sự tiếp xúc với O 2 → củi khó cháy hơn
B. Loại, xếp củi chặt làm diện tích tiếp xúc của củi với không khí giảm → giảm khả năng cháy của củi
C. Loại, thổi hơi nước giúp giảm nhiệt độ cháy → giảm khả năng cháy của củi
D. Chọn, thổi không khí khô giúp tăng nồng độ O 2 , củi cháy dễ dàng hơn
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2 SO 4 4M ở nhiệt độ thường (25 o C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
-
A.
Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột
-
B.
Thay dung dịch H 2 SO 4 4M bằng dung dịch H 2 SO 4 2M
-
C.
Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 o C đến 50 0 C
-
D.
Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 gấp đôi ban đầu
Đáp án : D
Dựa vào yếu tố nồng độ, nhiệt độ, bề mặt tiếp xúc ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để suy luận.
A. Thay bằng kẽm bột giúp tăng diện tích tiếp xúc bề mặt nên tăng tốc độ
B. Thay nồng độ H 2 SO 4 bằng 2M làm giảm nồng độ → giảm tăng tốc độ phản ứng
C. Tăng nhiệt độ đến 50 o C → tăng tốc độ phản ứng
D. Không thay đổi vì chỉ nồng độ mol H 2 SO 4 mới ảnh hưởng, còn thể tích không ảnh hưởng
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
-
A.
nhiệt độ.
-
B.
diện tích tiếp xúc.
-
C.
nồng độ.
-
D.
áp suất.
Đáp án : B
Ở thí nghiệm trên, thay đổi kích thước của kẽm, nồng độ dung dịch và nhiệt độ của phản ứng không thay đổi
→ Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là diện tích tiếp xúc
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
-
A.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.
-
B.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
-
C.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.
-
D.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Đáp án : B
- Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Ta có:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối , mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ .
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ , thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2.
- Vậy yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích tiếp xúc.
Mẫu 2 chứa đá vôi có dạng hạt nhỏ, mẫu 1 chứa đá vôi dạng khối
⟹ Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 với dung dịch HCl lớn hơn mẫu 1.
⟹ Mẫu 2 tan nhanh hơn trong dung dịch HCl so với mẫu 1.
Vậy thí nghiệm này chứng minh tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
-
A.
Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
-
B.
Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
-
C.
Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
-
D.
Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
Đáp án : B
Dùng nhiệt độ và chất xúc tác (MnO 2 ) sẽ làm tăng tốc độ của phản ứng
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Áp suất.
-
C.
Chất xúc tác.
-
D.
Nồng độ.
Đáp án : C
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
-
A.
Phản ứng hết vừa đủ
-
B.
Phản ứng nhưng vẫn còn dư
-
C.
Phản ứng hết nhưng vẫn còn thiếu so với chất phản ứng
-
D.
Không thay đổi
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng chất xúc tác còn nguyên, khối lượng không thay đổi
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?
(1) diện tích bề mặt tiếp xúc
(2) nhiệt độ
(3) nồng độ
(4) chất xúc tác
-
A.
(1),(2) và (3).
-
B.
(1), (3) và (4)
-
C.
(2), (3) và (4)
-
D.
(1), (2), (3) và (4).
Đáp án : D
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Đáp án: D
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
A.
Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
-
B.
Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.
-
C.
Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
-
D.
Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Đáp án: C
Phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
-
B.
Than cháy trong oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
-
C.
Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker ( trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.
-
D.
Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO 4 nhanh hơn từ KClO 3 khi có mặt MnO 2
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
Đáp án: C
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
-
A.
Đốt trong lò kín.
-
B.
Xếp củi chặt khít.
-
C.
Thổi không khí khô.
-
D.
Thổi hơi nước.
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
A. Sai. Vi đốt trong lò kín sẽ không có oxygen
B. Sai. Vì làm cho oxygen có thể len vào.
C. Đúng. Vì làm tăng lượng oxygen cho phản ứng cháy
D. Sai. Vì thổi hơi nước vào sẽ làm dập phản ứng đốt củi
Đáp án: C
Chất xúc tác là chất
-
A.
làm tăng tốc độ của phản ứng
-
B.
làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.
-
C.
làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
-
D.
làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của chất xúc tác.
Đáp án: B
Cho hai miếng kẽm giống nhau vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H 2 SO 4 . Ống nghiệm 1 nồng độ dung dịch H 2 SO 4 là x(M), ống nghiệm 2 nồng độ dung dịch H 2 SO 4 là y(M). Người ta thực hiện phản ứng ở 2 ống nghiệm cùng thời gian và nhiệt độ, bấm giờ cho thấy
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 1: 5 giây
Thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm 2: 8 giây.
Kết luận nào sau đây đúng
-
A.
x > y
-
B.
không thể xác định
-
C.
x = y
-
D.
x < y
Đáp án : D
Dựa vào thời gian phản ứng
Vì thời gian bắt đầu xuất hiện bọt khí của ống nghiệm 2 lớn hơn ống nghiệm 1. Nên tốc độ ống nghiệm 2 lớn hơn, mà phản ứng thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ 🡪 nồng độ ống nghiệm 2 lớn hơn ống nghiệm 1
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
-
A.
Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
-
B.
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
-
C.
Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
-
D.
Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
Đáp án : D
A đúng , vì khi đó nhiệt độ giảm nên tốc độ phản ứng phân hủy thực phẩm giảm, thực phẩm giữ được lâu hơn.
B đúng , vì tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
C đúng , vì tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng.
D sai , vì ở tầng khí quyển trên cao khí oxi loãng hơn so với mặt đất nên nhiên liệu cháy chậm hơn.