Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống


Trắc nghiệm Bài 17. Đa dạng nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

  • A.

    Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

  • B.

    Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nahan thực, có kích thước hiển vi.

  • C.

    Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

  • D.

    Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rõ bằng mắt thường.

Câu 2 :

Đâu không phải tên một loại nguyên sinh vật

  • A.

    Trùng sốt rét

  • B.

    Amip ăn não

  • C.

    Corona

  • D.

    Trùng kiết lị

Câu 3 :

Nguyên sinh vật dưới đây có tên là

  • A.

    Trùng roi

  • B.

    Trùng giày

  • C.

    Tảo lục

  • D.

    Trùng biến hình

Câu 4 :

Tại sao tảo lục đơn bào chứa diệp  lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật:

  • A.

    Do tảo lục có kích thước nhỏ

  • B.

    Do tảo lục có cơ thể đơn bào

  • C.

    Do tảo lục tự dưỡng

  • D.

    Do tảo lục là tế bào nhân thực

Câu 5 :

Đặc điểm đúng khi nói về trùng sốt rét

  • A.

    Sống ở ao hồ, mương, rãnh, đất ẩm.

  • B.

    Tế bào có lục lạp chứa diệp lục

  • C.

    Sống bắt buộc trong tuyến nước bọt của muỗi Anopeles.

  • D.

    Hình dạng thay đổi.

Câu 6 :

Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

  • A.

    Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

  • B.

    Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

  • C.

    Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

  • D.

    Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 7 : Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
  • A.

    Roi

  • B.

    Chân giả

  • C.

    Tiêm mao (tơ)

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 8 :

Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

  • A.

    Kính lúp

  • B.

    Kính viễn vọng

  • C.

    Kính hiển vi

  • D.

    Mắt thường

Câu 9 :

Nguyên sinh vật nào sau đây, có thể quan sát bằng mắt thường

  • A.

    Trùng roi

  • B.

    Trùng amip

  • C.

    Tảo lục

  • D.

    Trùng chân giả

Câu 10 :

Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?

  • A.

    Hình cầu

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình giày

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 11 :

Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:

  • A.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • B.

    (1)thành  tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • C.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) vùng nhân tế bào  (4) lục lạp

  • D.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) hạt dự trữ

Câu 12 :

Nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp?

  • A.

    Trùng roi.

  • B.

    Trùng biến hình.

  • C.

    Trùng giày.

  • D.

    Trùng sốt rét.

Câu 13 :

Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì

  • A.

    Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.

  • B.

    Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn

  • C.

    Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 14 :

Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người

  • A.

    Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.

  • B.

    Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...

  • C.

    Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 15 :

Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

  • A.

    Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước

  • B.

    Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản

  • C.

    Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật

  • A.

    Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người

  • B.

    Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi

  • C.

    Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh

  • D.

    Gây một số bệnh cho con người, động vật

Câu 17 :

Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại

  • A.

    Amip ăn não

  • B.

    Trùng sốt rét

  • C.

    Tảo

  • D.

    Trùng kiết lị

Câu 18 :

Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:

(1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.

(2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.

  • A.

    (2) => (1) => (3).

  • B.

    (2) => (3) => (1).

  • C.

    (1) => (2) => (3).

  • D.

    (3) => (2) => (1).

Câu 19 :

Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

  • A.

    Ốc.

  • B.

    Muỗi.

  • C.

    Cá.

  • D.

    Ruồi, nhặng.

Câu 20 :

Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

  • A.

    Trùng Entamoeba histolytica.

  • B.

    Trùng Plasmodium falcipanum.

  • C.

    Trùng giày.

  • D.

    Trùng roi.

Câu 21 :

Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?

  • A.

    Sau nhiễm khoảng 1 tuần.

  • B.

    Sau nhiễm khoảng 1 tháng.

  • C.

    Sau nhiễm khoảng 1 năm.

  • D.

    Sau nhiễm khoảng 3 tháng.

Câu 22 : Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
  • A.

    Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...

  • B.

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

  • C.

    Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 23 :

Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị

  • A.

    Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,  ăn chín, uống sôi.

  • B.

    Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.

  • C.

    Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

  • A.

    Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

  • B.

    Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nahan thực, có kích thước hiển vi.

  • C.

    Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

  • D.

    Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rõ bằng mắt thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần đặc điểm nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).

Câu 2 :

Đâu không phải tên một loại nguyên sinh vật

  • A.

    Trùng sốt rét

  • B.

    Amip ăn não

  • C.

    Corona

  • D.

    Trùng kiết lị

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Corona là virut

Câu 3 :

Nguyên sinh vật dưới đây có tên là

  • A.

    Trùng roi

  • B.

    Trùng giày

  • C.

    Tảo lục

  • D.

    Trùng biến hình

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyên sinh vật trong hình là trùng biến hình

Câu 4 :

Tại sao tảo lục đơn bào chứa diệp  lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật:

  • A.

    Do tảo lục có kích thước nhỏ

  • B.

    Do tảo lục có cơ thể đơn bào

  • C.

    Do tảo lục tự dưỡng

  • D.

    Do tảo lục là tế bào nhân thực

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tảo lục đơn bào chứa diệp  lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật do thực vật là những sinh vật có cấu tạo cơ thể đa bào mà tảo lục lại có cấu tạo là cơ thể đơn bào

Câu 5 :

Đặc điểm đúng khi nói về trùng sốt rét

  • A.

    Sống ở ao hồ, mương, rãnh, đất ẩm.

  • B.

    Tế bào có lục lạp chứa diệp lục

  • C.

    Sống bắt buộc trong tuyến nước bọt của muỗi Anopeles.

  • D.

    Hình dạng thay đổi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trùng sốt rét sống bắt buộc trong tuyến nước bọt của muỗi Anopeles.

Câu 6 :

Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

  • A.

    Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

  • B.

    Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

  • C.

    Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

  • D.

    Cả 3 phương án trên đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển vì sống kí sinh nên chúng ít di chuyển, dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh và sinh sản vô tính với tốc độ nhanh để nhanh chóng phá hủy tế bào chủ

Câu 7 : Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
  • A.

    Roi

  • B.

    Chân giả

  • C.

    Tiêm mao (tơ)

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :

Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…

Câu 8 :

Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

  • A.

    Kính lúp

  • B.

    Kính viễn vọng

  • C.

    Kính hiển vi

  • D.

    Mắt thường

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát  người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).

Câu 9 :

Nguyên sinh vật nào sau đây, có thể quan sát bằng mắt thường

  • A.

    Trùng roi

  • B.

    Trùng amip

  • C.

    Tảo lục

  • D.

    Trùng chân giả

Đáp án : C

Phương pháp giải :

xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tảo lục là nguyên sinh vật có kích thước lớn nên có thể quan sát bằng mắt thường

Câu 10 :

Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?

  • A.

    Hình cầu

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình giày

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :

Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…

Câu 11 :

Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:

  • A.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • B.

    (1)thành  tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • C.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) vùng nhân tế bào  (4) lục lạp

  • D.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) hạt dự trữ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần cấu tạo nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật:

(1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào

(2) chất tế bào: chứa các bào quan

(3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền

(4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp

Câu 12 :

Nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp?

  • A.

    Trùng roi.

  • B.

    Trùng biến hình.

  • C.

    Trùng giày.

  • D.

    Trùng sốt rét.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trùng roi chứa các hạt diệp lục nên có khả năng quang hợp

Câu 13 :

Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì

  • A.

    Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.

  • B.

    Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn

  • C.

    Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:

  • Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
  • Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
  • Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
Câu 14 :

Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người

  • A.

    Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.

  • B.

    Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...

  • C.

    Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:

  • Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
  • Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
  • Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
Câu 15 :

Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

  • A.

    Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước

  • B.

    Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản

  • C.

    Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 16 :

Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật

  • A.

    Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người

  • B.

    Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi

  • C.

    Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh

  • D.

    Gây một số bệnh cho con người, động vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem tác hại của nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật

Tác hại của nguyên sinh vật:

  • Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
  • Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
  • Gây một số bệnh cho con người, động vật
Câu 17 :

Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại

  • A.

    Amip ăn não

  • B.

    Trùng sốt rét

  • C.

    Tảo

  • D.

    Trùng kiết lị

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tảo loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại

- Có lợi: Một só loại tảo là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người;

- Có hại: tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh gây ô nhiễm môi trường và thiệt hại cho ngành chăn nuôi thuỷ sản,...

Câu 18 :

Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:

(1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.

(2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.

  • A.

    (2) => (1) => (3).

  • B.

    (2) => (3) => (1).

  • C.

    (1) => (2) => (3).

  • D.

    (3) => (2) => (1).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người là

(1): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(2): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.

(3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Câu 19 :

Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

  • A.

    Ốc.

  • B.

    Muỗi.

  • C.

    Cá.

  • D.

    Ruồi, nhặng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là ruồi, nhặng

Câu 20 :

Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

  • A.

    Trùng Entamoeba histolytica.

  • B.

    Trùng Plasmodium falcipanum.

  • C.

    Trùng giày.

  • D.

    Trùng roi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trùng Entamoeba histolytica là tác nhân gây nên bệnh kiết lị

Câu 21 :

Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?

  • A.

    Sau nhiễm khoảng 1 tuần.

  • B.

    Sau nhiễm khoảng 1 tháng.

  • C.

    Sau nhiễm khoảng 1 năm.

  • D.

    Sau nhiễm khoảng 3 tháng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.

Câu 22 : Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
  • A.

    Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...

  • B.

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

  • C.

    Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra

Lời giải chi tiết :

-       Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:

+ Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...

+ Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.

+ Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

Câu 23 :

Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị

  • A.

    Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,  ăn chín, uống sôi.

  • B.

    Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.

  • C.

    Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị :

  • Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, ăn chín, uống sôi.
  • Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.
  • Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ

Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 13. Từ tế bào đến cơ thể cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 14 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 15 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 16 vi khuẩn cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 16. Virus cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 17 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 18 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 19 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 20 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 23 cánh diều có đáp án