Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo chiều dài Cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2. Các phép đo


Trắc nghiệm Bài 3: Đo chiều dài - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị:

  • A.

    dặm

  • B.

    hải lí

  • C.

    in

  • D.

    năm ánh sáng

Câu 2 :

Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là:

  • A.

    thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm

  • B.

    thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

  • C.

    thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia hỏ nhất 5 cm

  • D.

    thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

Câu 3 :

Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là

  • A.

    GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm

  • B.

    GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm

  • C.

    GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm

  • D.

    GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm

Câu 4 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A.

    946 triệu km

  • B.

    304,8 triệu km

  • C.

    150 triệu km

  • D.

    946,073 triệu km

Câu 5 :

Chọn phương án sai?

  • A.

    \(1\mu m = 0,000001m\)

  • B.

    \(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)

  • C.

    \(1nm = 0,000000001m\)

  • D.

    \(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm

Câu 6 :

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để:

  • A.

    lựa chọn thước đo phù hợp

  • B.

    đặt mắt đúng cách

  • C.

    đọc kết quả đo chính xác

  • D.

    đặt vật đo đúng cách

Câu 7 :

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng?

  • A.

    Đứng trên nhà cao tầng quan sát thấy mọi vật dưới mặt đất nhỏ bé

  • B.

    Khi cho chiếc đũa vào cốc thủy tinh, quan sát thấy chiếc đũa bị biến dạng.

  • C.

    Dùng thước đo chiều dài của cái bàn

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 8 :

Người ta thường dùng thước cuộn trong trường hợp nào sau đây?

  • A.

    ngành may mặc

  • B.

    xây dựng nhà cửa, công trình

  • C.

    đo chiều dài quyển sách giáo khoa

  • D.

    cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 9 :

Chọn đáp án sai?

\(20\mu m\)bằng:

  • A.

    0,00002 m

  • B.

    0,0002 dm

  • C.

    20000 nm

  • D.

    0,002 nm

Câu 10 :

Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là

  • A.

    m 2

  • B.

    m

  • C.

    kg

  • D.

    l .

Câu 11 :

Giới hạn đo của một thước là:

  • A.

    chiều dài lớn nhất ghi trên thước

  • B.

    chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước

  • C.

    chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước

  • D.

    chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước

Câu 12 :

Độ chia nhỏ nhất của thước là:

  • A.

    1mm

  • B.

    Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

  • C.

    Cả hai câu A,B đều đúng

  • D.

    Cả hai câu A,B đều sai

Câu 13 :

\(1\) mét thì bằng

  • A.

    \(1000mm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(100dm\)

  • D.

    \(100{\rm{ }}mm\)

Câu 14 :

Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:

  • A.

    Chiều dài của con đường đến trường

  • B.

    Chiều cao của ngôi trường em

  • C.

    Chiều rộng của quyển sách vật lí 6

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Câu 15 :

Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:

  • A.

    Đặt thước vuông góc với chiều dài vật

  • B.

    Đặt thước theo chiều dài vật

  • C.

    Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Câu 16 :

Khi đo độ dài của một vật em phải:

  • A.

    Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp

  • B.

    Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách

  • C.

    Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định

  • D.

    Thực hiện cả 3 yêu cầu trên

Câu 17 :

Chọn câu trả lời đúng . Một inch bằng:

  • A.

    \(2,54{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(1dm\)

  • C.

    \(2,54{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(1cm\)

Câu 18 :

Phía sau sách vật lý 6 có ghi: khổ \(17{\rm{ }}x{\rm{ }}24cm\) . Các con số đó lần lượt chỉ:

  • A.

    Chiều dài và chiều rộng cuốn sách

  • B.

    Chiều rộng và chiều dài cuốn sách

  • C.

    Chu vi và chiều rộng cuốn sách

  • D.

    Chiều rộng và đường chéo cuốn sách

Câu 19 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm
Câu 20 :

Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng là loại \(19{\rm{ }}inch\). Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  • A.

    \(48,26{\rm{ }}mm\)

  • B.

    \(4,826{\rm{ }}mm\)

  • C.

    \(48,26{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(48,26{\rm{ }}dm\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị:

  • A.

    dặm

  • B.

    hải lí

  • C.

    in

  • D.

    năm ánh sáng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lời giải:

Để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị là năm ánh sáng. Một năm ánh sáng xấp xỉ 9461 tỉ kilômét.

Câu 2 :

Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là:

  • A.

    thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm

  • B.

    thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

  • C.

    thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia hỏ nhất 5 cm

  • D.

    thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng bề dày của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 khoảng 2 – 3 cm. Như vậy, dùng thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm là phù hợp nhất.

Câu 3 :

Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là

  • A.

    GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm

  • B.

    GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm

  • C.

    GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm

  • D.

    GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết :

Thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm => Thước có GHĐ là 100 cm.

Do thước có 101 vạch chia => ĐCNN là 1cm

Câu 4 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A.

    946 triệu km

  • B.

    304,8 triệu km

  • C.

    150 triệu km

  • D.

    946,073 triệu km

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1 AU = 150 triệu km

Câu 5 :

Chọn phương án sai?

  • A.

    \(1\mu m = 0,000001m\)

  • B.

    \(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)

  • C.

    \(1nm = 0,000000001m\)

  • D.

    \(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

1 ly = 946073 triệu tỉ năm.

Câu 6 :

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để:

  • A.

    lựa chọn thước đo phù hợp

  • B.

    đặt mắt đúng cách

  • C.

    đọc kết quả đo chính xác

  • D.

    đặt vật đo đúng cách

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để lựa chọn thước đo phù hợp với vật cần đo.

Câu 7 :

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng?

  • A.

    Đứng trên nhà cao tầng quan sát thấy mọi vật dưới mặt đất nhỏ bé

  • B.

    Khi cho chiếc đũa vào cốc thủy tinh, quan sát thấy chiếc đũa bị biến dạng.

  • C.

    Dùng thước đo chiều dài của cái bàn

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. Để biết chính xác chiều dài của một vật, ta cần dùng thước đo để đo chiều dài của chúng.

- Vì vậy, hiện tượng A và B chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.

Câu 8 :

Người ta thường dùng thước cuộn trong trường hợp nào sau đây?

  • A.

    ngành may mặc

  • B.

    xây dựng nhà cửa, công trình

  • C.

    đo chiều dài quyển sách giáo khoa

  • D.

    cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Thước cuộn thường được dùng trong xây dựng nhà của, công trình do nó có giới hạn đo khoảng 5 – 15m phù hợp để đo chiều dài  trong các công trình.

- Trong ngành may mặc người ta thường sử dụng thước dây vì nó mềm, có thể đo được hết đường cong của cơ thể.

- Để đo chiều dài quyển sách giáo khoa thường dùng thước kẻ.

Câu 9 :

Chọn đáp án sai?

\(20\mu m\)bằng:

  • A.

    0,00002 m

  • B.

    0,0002 dm

  • C.

    20000 nm

  • D.

    0,002 nm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\)

Suy ra:

\(\left\{ \begin{array}{l}20\mu m = 0,00002m\\20\mu m = 0,0002{\rm{d}}m\\20\mu m = 20.1000 = 20000nm\end{array} \right.\)

Câu 10 :

Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là

  • A.

    m 2

  • B.

    m

  • C.

    kg

  • D.

    l .

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là mét (m).

Câu 11 :

Giới hạn đo của một thước là:

  • A.

    chiều dài lớn nhất ghi trên thước

  • B.

    chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước

  • C.

    chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước

  • D.

    chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

Câu 12 :

Độ chia nhỏ nhất của thước là:

  • A.

    1mm

  • B.

    Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

  • C.

    Cả hai câu A,B đều đúng

  • D.

    Cả hai câu A,B đều sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước

Câu 13 :

\(1\) mét thì bằng

  • A.

    \(1000mm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(100dm\)

  • D.

    \(100{\rm{ }}mm\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(1m = 10dm = 100cm = 1000mm\)

Vậy, \(1m = 1000mm\)

Câu 14 :

Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:

  • A.

    Chiều dài của con đường đến trường

  • B.

    Chiều cao của ngôi trường em

  • C.

    Chiều rộng của quyển sách vật lí 6

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì thước đo độ dài của học sinh chỉ có GHĐ là 20cm hoặc 30cm nên ta chỉ đo được chiều rộng của quyển vật lý lớp 6 chưa đến 20cm

A, B – không thể dùng thước kẻ học sinh để đo vì chiều dài của con đường đến trường và chiều cao của ngôi trường gấp nhiều lần giới hạn đo của thước học sinh

Câu 15 :

Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:

  • A.

    Đặt thước vuông góc với chiều dài vật

  • B.

    Đặt thước theo chiều dài vật

  • C.

    Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách đặt thước : Đặt dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch

Câu 16 :

Khi đo độ dài của một vật em phải:

  • A.

    Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp

  • B.

    Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách

  • C.

    Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định

  • D.

    Thực hiện cả 3 yêu cầu trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có, cách đo độ dài:

1 - Ước lượng độ dài cần đo => Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp

2 - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách:

+ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

3 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

Câu 17 :

Chọn câu trả lời đúng . Một inch bằng:

  • A.

    \(2,54{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(1dm\)

  • C.

    \(2,54{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(1cm\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có, \(1inch = 2,54cm\)

Câu 18 :

Phía sau sách vật lý 6 có ghi: khổ \(17{\rm{ }}x{\rm{ }}24cm\) . Các con số đó lần lượt chỉ:

  • A.

    Chiều dài và chiều rộng cuốn sách

  • B.

    Chiều rộng và chiều dài cuốn sách

  • C.

    Chu vi và chiều rộng cuốn sách

  • D.

    Chiều rộng và đường chéo cuốn sách

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đơn vị đo độ dài

Lời giải chi tiết :

Vì chiều dài của quyển sách lớn hơn chiều rộng nên \(17{\rm{ }}x{\rm{ }}24cm\) cho ta biết $17cm$ là chiều rộng và $24cm$ là chiều dài

Câu 19 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết :

Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.

Câu 20 :

Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng là loại \(19{\rm{ }}inch\). Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  • A.

    \(48,26{\rm{ }}mm\)

  • B.

    \(4,826{\rm{ }}mm\)

  • C.

    \(48,26{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(48,26{\rm{ }}dm\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có, \(1inch = 2,54cm\). Từ đó, ta suy ra:

\(19inch = 19.2,54 = 48,26cm\)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 1 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 kính hiển vi quang học Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 kính lúp Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 quy định an toàn tròng phòng thí nghiệm Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo chiều dài Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo khối lượng Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo thời gian Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 4 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 5 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 6 ba thể của chất và đặc điểm của chúng Cánh diều có đáp án