Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo khối lượng Cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2. Các phép đo


Trắc nghiệm Bài 3. Đo khối lượng - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:

  • A.

    GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g

  • B.

    GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

  • C.

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g

  • D.

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g

Câu 2 :

Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:

  • A.

    Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên phải mặt số

  • B.

    Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên trái mặt số

  • C.

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 3 :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

  • A.

    Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

  • B.

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

  • C.

    Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4 :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A.

    tấn

  • B.

    miligam

  • C.

    kilôgam

  • D.

    gam

Câu 5 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

  • A.

    Tấn > tạ > lạng > kilôgam

  • B.

    Tấn > lạng > kilôgam > tạ

  • C.

    Tấn > tạ > kilôgam > lạng

  • D.

    Tạ > tấn > kilôgam > lạng

Câu 6 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A.

    0,65 kg và 24 kg

  • B.

    0,65 kg và 240 kg

  • C.

    6,5 kg và 2400 kg

  • D.
    0,065 kg và 240 kg
Câu 7 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A.

    Cân lò xo

  • B.
    Cân đòn
  • C.
    Cân đồng hồ
  • D.
    Cân Ro-bec-van
Câu 8 :

Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).

Loại cân

Công dụng

1. Cân đồng hồ

A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

2. Cân Roberval

B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành)

C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

  • A.

    1 – B; 2 – C; 3 – A

  • B.

    1 – C; 2 – B; 3 – A

  • C.

    1 – A; 2 – C; 3 – B

  • D.
    1 – B; 2 – A; 3 – C
Câu 9 :

1 lạng còn được gọi là 1…....

  • A.

    Miligam

  • B.

    Héctôgam

  • C.

    Gam

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Câu 10 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo  …

  • A.

    Trọng lượng của vật nặng

  • B.

    Thể tích của vật nặng

  • C.

    Khối lượng của vật nặng

  • D.

    Kích thước của vật nặng

Câu 11 :

Chọn câu trả lời sai . \(1\) lạng bằng

  • A.

    \(100{\rm{ }}g\)

  • B.

    \(0,1{\rm{ }}kg\)

  • C.

    \(1g\)

  • D.

    \(1\) héctôgam

Câu 12 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A.

    24 kg

  • B.

    20 kg 10 lạng

  • C.

    22 kg

  • D.

    20 kg 20 lạng

Câu 13 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Câu 14 :

Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?

a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân

b) Đọc và ghi kết quả đo

c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

  • A.

    a – b – c – e – d

  • B.

    c – e – a – d – b

  • C.

    c – e – a – b – d

  • D.
    a – d – c – e – b
Câu 15 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

  • A.

    Lượng

  • B.

    Khối lượng

  • C.

    Trọng lượng

  • D.

    Trọng lực

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:

  • A.

    GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g

  • B.

    GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

  • C.

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g

  • D.

    GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g

Câu 2 :

Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:

  • A.

    Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên phải mặt số

  • B.

    Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên trái mặt số

  • C.

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.

Câu 3 :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

  • A.

    Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

  • B.

    Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

  • C.

    Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:

-  Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo

- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân

Câu 4 :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A.

    tấn

  • B.

    miligam

  • C.

    kilôgam

  • D.

    gam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).

Câu 5 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

  • A.

    Tấn > tạ > lạng > kilôgam

  • B.

    Tấn > lạng > kilôgam > tạ

  • C.

    Tấn > tạ > kilôgam > lạng

  • D.

    Tạ > tấn > kilôgam > lạng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có, 1 tấn  = 10 tạ = 100 yến  = 1000 kilôgam

1 lạng = 1/10 kg

Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng

Câu 6 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A.

    0,65 kg và 24 kg

  • B.

    0,65 kg và 240 kg

  • C.

    6,5 kg và 2400 kg

  • D.
    0,065 kg và 240 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 kg = 1000 g

1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết :

\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)

2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)

Câu 7 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A.

    Cân lò xo

  • B.
    Cân đòn
  • C.
    Cân đồng hồ
  • D.
    Cân Ro-bec-van

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.

Câu 8 :

Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).

Loại cân

Công dụng

1. Cân đồng hồ

A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

2. Cân Roberval

B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành)

C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

  • A.

    1 – B; 2 – C; 3 – A

  • B.

    1 – C; 2 – B; 3 – A

  • C.

    1 – A; 2 – C; 3 – B

  • D.
    1 – B; 2 – A; 3 – C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân.

Lời giải chi tiết :

- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam

- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam

- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao

=> 1 – B; 2 – A; 3 – C

Câu 9 :

1 lạng còn được gọi là 1…....

  • A.

    Miligam

  • B.

    Héctôgam

  • C.

    Gam

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam

Câu 10 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo  …

  • A.

    Trọng lượng của vật nặng

  • B.

    Thể tích của vật nặng

  • C.

    Khối lượng của vật nặng

  • D.

    Kích thước của vật nặng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dùng cân để đo khối lượng

Câu 11 :

Chọn câu trả lời sai . \(1\) lạng bằng

  • A.

    \(100{\rm{ }}g\)

  • B.

    \(0,1{\rm{ }}kg\)

  • C.

    \(1g\)

  • D.

    \(1\) héctôgam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$ lạng = $1$ héc tôgam = \(\dfrac{1}{{10}}kg = \dfrac{1}{{10}}.1000g = 100g\) $(1kg = 1000g)$

Vậy $1$ lạng \( \ne 1g\)

Câu 12 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A.

    24 kg

  • B.

    20 kg 10 lạng

  • C.

    22 kg

  • D.

    20 kg 20 lạng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 lạng = 0,1 kg.

Lời giải chi tiết :

Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.

Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:

20 = 40 lạng = 4 kg

Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:

20 + 4 = 24 (kg)

Câu 13 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.

=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.

Câu 14 :

Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?

a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân

b) Đọc và ghi kết quả đo

c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

  • A.

    a – b – c – e – d

  • B.

    c – e – a – d – b

  • C.

    c – e – a – b – d

  • D.
    a – d – c – e – b

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng cân đồng hồ, cần thực hiện theo các bước:

Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân

Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo

Câu 15 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

  • A.

    Lượng

  • B.

    Khối lượng

  • C.

    Trọng lượng

  • D.

    Trọng lực

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam \(\left( {kg} \right)\)

Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 kính hiển vi quang học Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 kính lúp Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 quy định an toàn tròng phòng thí nghiệm Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo chiều dài Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo khối lượng Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 đo thời gian Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 4 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 5 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 6 ba thể của chất và đặc điểm của chúng Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 6 oxygen Cánh diều có đáp án