Trắc nghiệm Ngữ pháp Trạng từ chỉ tần suất Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Đề bài
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Mary
(walk) to work every day.
Put the correct answer into the box.
Choose the best answer.
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
A. go/go
B. goes/goes
C. go/goes
D. goes/go
Choose the best answer.
When I ______ books, I always _____ very happy.
A. read/feel
B. reads/feel
C. read/feels
D. reads/feels
Choose the best answer.
Jane _______ tea very often.
A. doesn’t drink
B. drink
C. is drink
D. isn’t drink
Choose the best answer.
Kathy usually ____ in front of the window during the class.
A. sits
B. sitting
C. sit
D. is sit
Lời giải và đáp án
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Mary
(walk) to work every day.
Mary
(walk) to work every day.
Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
=>Mary walks to work every day.
Tạm dịch: Mary đi bộ đi làm mỗi ngày.
Put the correct answer into the box.
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,
Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => chọn read (đọc)
=> We sometimes read books.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.
Choose the best answer.
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
A. go/go
B. goes/goes
C. go/goes
D. goes/go
C. go/goes
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:
I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)
he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + V-s/es
I => go
my mother là chủ ngữ số ít => goes
=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.
Đáp án: C. go/goes
Choose the best answer.
When I ______ books, I always _____ very happy.
A. read/feel
B. reads/feel
C. read/feels
D. reads/feels
A. read/feel
Read (đọc)
Feel (cảm thấy)
Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia
=> When I read books, I always feel very happy.
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án: A. read/feel
Choose the best answer.
Jane _______ tea very often.
A. doesn’t drink
B. drink
C. is drink
D. isn’t drink
A. doesn’t drink
Very often (rất thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=> loại C và D
Chủ ngữ số ít (Jane) => động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es => loại B
=> Jane doesn’t drink tea very often.
Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên
Đáp án: A. doesn’t drink
Choose the best answer.
Kathy usually ____ in front of the window during the class.
A. sits
B. sitting
C. sit
D. is sit
A. sits
Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít ( Kathy) => động từ thêm đuôi –s/es
=> Kathy usually sits in front of the window during the class.
Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học.
Đáp án: A. sits