Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 3 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
Đề bài
The local authority should _________ more money in improving the quality of their local products so that they can be exported to other countries.
-
A.
invest
-
B.
waste
-
C.
withdraw
-
D.
reduce
A new shopping mall _______ in the place of the old market last year.
-
A.
was built
-
B.
built
-
C.
have built
-
D.
have been built
Smoke detectors should be installed in high buildings ________ warn people about fire.
-
A.
in order that
-
B.
so as to
-
C.
so that
-
D.
so as not to
He _______ his report on the city planning, so he can have free time and relax now.
-
A.
finishes
-
B.
has finished
-
C.
is finishing
-
D.
has been finishing
Lời giải và đáp án
The local authority should _________ more money in improving the quality of their local products so that they can be exported to other countries.
-
A.
invest
-
B.
waste
-
C.
withdraw
-
D.
reduce
Đáp án : A
invest (v): đầu tư (+ in)
waste (v): lãng phí
withdraw (v): rút (tiền )
reduce (v): làm giảm
The local authority should invest more money in improving the quality of their local products so that they can be exported to other countries. (Chính quyền địa phương nên đầu tư nhiều tiền hơn vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm địa phương để có thể xuất khẩu sang các nước khác.)
A new shopping mall _______ in the place of the old market last year.
-
A.
was built
-
B.
built
-
C.
have built
-
D.
have been built
Đáp án : A
Chủ ngữ “a new shopping mall” không thể là chủ thể của hành động nên câu này động từ cần được chia ở thể bị động. “Last year” là một dấu hiệu cảu thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì qúa khứ đơn.
A new shopping mall was built in the place of the old market last year.
(Một trung tâm mua sắm đã được xây dựng ở địa điểm của một khu chợ cũ vào năm ngoái.)
Smoke detectors should be installed in high buildings ________ warn people about fire.
-
A.
in order that
-
B.
so as to
-
C.
so that
-
D.
so as not to
Đáp án : B
in order that + mệnh đề: để làm gì
so as (not) to + V nguyên thể: để (không) làm gì
so that + mệnh đề: để làm gì
Smoke detectors should be installed in high buildings so as to warn people about fire.
(Cảm biến khói nên được lặp đặt trong các toà nhà cao tầng để cảnh báo mọi người về đám cháy.)
He _______ his report on the city planning, so he can have free time and relax now.
-
A.
finishes
-
B.
has finished
-
C.
is finishing
-
D.
has been finishing
Đáp án : B
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn lưu tới hiện tại. Trong trường hợp này, vế câu sau dấu phẩy chính là kết quả của sự việc đã diễn ra trước đó, được thể hiện ở vế câu trước.
He has finished his report on the city planning, so he can have free time and relax now.
(Anh ấy đã hoàn thành bản báo cáo về quy hoạch đô thị, nên bây giờ anh ấy rất rảnh rỗi và thư giãn.)