Trắc nghiệm toán 3 bài Gấp một số lên một số lần cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1 Bảng nhân, bảng chia


Trắc nghiệm: Gấp một số lên một số lần Toán 3 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Gấp 6 lên 3 lần ta được số:

A. 9

B. 12

C. 18

D. 15

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Gấp 8 lên 4 lần ta được số

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) Nhiều hơn \(8\) bảy đơn vị là số

b) \(8\) gấp lên bảy lần là số

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay con 5 tuổi, tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

A. 30 tuổi

B. 28 tuổi

C. 32 tuổi

D. 35 tuổi

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Cho đoạn thẳng $AB = 5cm.$ Gấp đoạn thẳng $AB$ lên $5$ lần thì được đoạn thẳng $CD.$

Đoạn thẳng \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là

\(cm\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay con $6$ tuổi, tuổi mẹ gấp $5$ lần tuổi con. $5$ năm nữa, mẹ có số tuổi là:

A. $30$ tuổi

B. $35$ tuổi

C. $25$ tuổi

D. $40$ tuổi.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Túi thứ nhất đựng $24kg$ gạo, gấp $3$ lần túi thứ hai. Vậy cần chuyển ở túi thứ nhất sang túi thứ hai số ki-lô-gam gạo để hai túi bằng nhau là:

A. $8$kg

B. $16$kg

C. $12$kg

D. $4$kg

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Gấp 6 lên 3 lần ta được số:

A. 9

B. 12

C. 18

D. 15

Đáp án

C. 18

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả của phép nhân 6 x 3.

Lời giải chi tiết :

Ta có 6 x 3 = 18.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Gấp 8 lên 4 lần ta được số

Đáp án

Gấp 8 lên 4 lần ta được số

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên 4 lần ta lấy số đó nhân với 4.

Lời giải chi tiết :

Ta có 8 x 4 = 4 x 8 = 32

Vậy gấp 8 lên 4 lần ta được số 32.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) Nhiều hơn \(8\) bảy đơn vị là số

b) \(8\) gấp lên bảy lần là số

Đáp án

a) Nhiều hơn \(8\) bảy đơn vị là số

b) \(8\) gấp lên bảy lần là số

Phương pháp giải :

- Muốn tính giá trị của số nhiều hơn số đã cho 7 đơn vị, ta thực hiện phép tính cộng số đó với 7.

- Muốn tìm số gấp số đã cho 7 lần thì cần lấy số đó nhân với 7.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

a) \(8+7=15\)

b) \(8\times7=56\)

Hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(15\) và \(56\).

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\)

Đáp án

\(5\)

Phương pháp giải :

Tìm giá trị của \(5\) được gấp lên \(6\) lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\times6=30\) nên số cần điền vào chỗ trống là \(30\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay con 5 tuổi, tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

A. 30 tuổi

B. 28 tuổi

C. 32 tuổi

D. 35 tuổi

Đáp án

D. 35 tuổi

Phương pháp giải :

Số tuổi bố = Số tuổi con x 7

Lời giải chi tiết :

Tuổi bố hiện nay là

5 x 7 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi

Đáp án cần chọn là D.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Cho đoạn thẳng $AB = 5cm.$ Gấp đoạn thẳng $AB$ lên $5$ lần thì được đoạn thẳng $CD.$

Đoạn thẳng \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là

\(cm\).

Đáp án

Đoạn thẳng \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là

\(cm\).

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đoạn thẳng CD bằng cách gấp đoạn thẳng AB lên $5$ lần.

- So sánh bằng cách trừ đại lượng có giá trị lớn cho đại lượng có giá trị bé.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đoạn thẳng \(CD\) là:

$5 \times 5 = 25(cm)$

Đoạn \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là:

$25 - 5 = 20(cm)$

Đáp số: $20cm$.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay con $6$ tuổi, tuổi mẹ gấp $5$ lần tuổi con. $5$ năm nữa, mẹ có số tuổi là:

A. $30$ tuổi

B. $35$ tuổi

C. $25$ tuổi

D. $40$ tuổi.

Đáp án

B. $35$ tuổi

Phương pháp giải :

- Tìm số tuổi của mẹ hiện nay bằng cách gấp tuổi con lên $5$ lần.

- Tìm tuổi của mẹ sau \(5\) năm nữa.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay mẹ có số tuổi là:

$6 \times 5 = 30$ (tuổi)

$5$ năm nữa mẹ có số tuổi là:

$30 + 5 = 35$ (tuổi)

Đáp số: $35$ tuổi.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Túi thứ nhất đựng $24kg$ gạo, gấp $3$ lần túi thứ hai. Vậy cần chuyển ở túi thứ nhất sang túi thứ hai số ki-lô-gam gạo để hai túi bằng nhau là:

A. $8$kg

B. $16$kg

C. $12$kg

D. $4$kg

Đáp án

A. $8$kg

Phương pháp giải :

- Cần tìm khối lượng của túi thứ hai

- Tính túi thứ nhất đang nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu

- Tính cần chuyển đi bao nhiêu ki-lô-gam để hai túi bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Túi thứ hai đựng số ki-lô-gam gạo là:

$24:3 = 8\,(kg)$

Túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai số ki-lô-gam gạo là:

$24 - 8 = 16(kg)$

Cần chuyển từ túi thứ nhất sang túi thứ hai số ki-lô-gam để hai túi bằng nhau là:

$16:2 = 8(kg)$

Đáp số: $8(kg)$.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng - Ti - Mét vuông cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Gấp một số lên một số lần cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Giải bài toán có đến hai bước tính cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Giảm một số đi một số lần cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Góc vuông. Góc không vuông cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Hình chữ nhật. Hình vuông cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Hình tam giác. Hình tứ giác cánh diều có đáp án