Trắc nghiệm toán 3 bài Phép chia hết. Phép chia có dư cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Nhân chia các số trong phạ


Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là

A. $3$

B. $4$

C. $5$

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

Số dư lớn nhất có thể là số

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

A. \(20:5\)

B. \(13:2\)

C. \(30:3\)

D. \(36:4\)

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

A. $3$ chuyến đò

B. $4$ chuyến đò

C. $5$ chuyến đò

D. $6$ chuyến đò.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

)

Câu 6 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

A. \(16:4\)

B. \(19:3\)

C. \(32:6\)

D. \(25:2\)

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

$+$

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

A. \(21\)

B. \(33\)

C. $29$

D. \(25\)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho bài toán theo tóm tắt sau:

$3m$ vải : $1$ bộ quần áo

$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?

Đáp án đúng của bài toán này là:

A. $21$ bộ

B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải

C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).

Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

đơn vị hoặc tăng ít nhất

đơn vị.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là

A. $3$

B. $4$

C. $5$

Đáp án

A. $3$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó.

Lời giải chi tiết :

$45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)

Số dư của phép chia bằng $3$.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

Số dư lớn nhất có thể là số

Đáp án

Số dư lớn nhất có thể là số

Phương pháp giải :

Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.

Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

A. \(20:5\)

B. \(13:2\)

C. \(30:3\)

D. \(36:4\)

Đáp án

B. \(13:2\)

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.

Lời giải chi tiết :

A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$

B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$

D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$

Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

A. $3$ chuyến đò

B. $4$ chuyến đò

C. $5$ chuyến đò

D. $6$ chuyến đò.

Đáp án

B. $4$ chuyến đò

Phương pháp giải :

- Tìm số khách một chuyến đò chở được.

- Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.

- Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.

Lời giải chi tiết :

Mỗi chuyến đò chở được số khách là:

$5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)

Thực hiện phép chia ta có:

$15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)

Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.

Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:

$3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)

Đáp số: $4$ chuyến đò.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

)

Đáp án

$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

)

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)

Số cần điền vào chỗ trống là $2$.

Câu 6 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

A. \(16:4\)

B. \(19:3\)

C. \(32:6\)

D. \(25:2\)

Đáp án

B. \(19:3\)

D. \(25:2\)

Phương pháp giải :

- Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.

- Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

Và:

$A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$

$B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)

$C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)

$D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)

Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.

Đáp án cần chọn là B và D.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

$+$

Đáp án

\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

$+$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:

\(31=6\times5+1\)

Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

Đáp án

$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không.

Lời giải chi tiết :

$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng

$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

A. \(21\)

B. \(33\)

C. $29$

D. \(25\)

Đáp án

C. $29$

Phương pháp giải :

Trong  phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .

Lời giải chi tiết :

$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).

$\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho bài toán theo tóm tắt sau:

$3m$ vải : $1$ bộ quần áo

$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?

Đáp án đúng của bài toán này là:

A. $21$ bộ

B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải

C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

Đáp án

C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

Phương pháp giải :

Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)

Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.

Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

Đáp án

Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

Phương pháp giải :

- Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$.

- Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư.

- Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.

Do đó, thương của phép chia này là $12$.

Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.

Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$

Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)

Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.

Số cần điền vào chỗ trống là $1$.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).

Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

đơn vị hoặc tăng ít nhất

đơn vị.

Đáp án

Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

đơn vị hoặc tăng ít nhất

đơn vị.

Phương pháp giải :

- Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư.

- Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết.

Lời giải chi tiết :

Số đã cho là:           $4 \times 5 +3=23$

Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.

Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập về các số trong phạm vi 1 000 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập về hình học và đo lường cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép chia hết. Phép chia có dư cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép cộng trong phạm vi 100 000 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép trừ trong phạm vi 100 000 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh các số trong phạm vi 100 000 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Thực hành xem đồng hồ cánh diều có đáp án