Trắc nghiệm toán 4 bài 61 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 11 Phép cộng, phép trừ phân số


Trắc nghiệm Bài 61: Phép trừ phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{19}{25}-\frac{7}{25}=\frac{?}{?}$
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\)

A. \(\dfrac{1}{9}\)

B. \(\dfrac{5}{9}\)

C. \(\dfrac{1}{6}\)

D. \(1\)

Câu 3 :

Con lợn cân nặng $\frac{{115}}{2}$ kg, con chó cân nặng $\frac{{69}}{2}$ kg. Hỏi con lợn nặng hơn con chó bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A.

    $\frac{{25}}{4}$ kg

  • B.

    45 kg

  • C.

    $\frac{{47}}{4}$ kg

  • D.

    23 kg

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\)

A. \(\dfrac{4}{7}\)

B. \(\dfrac{{11}}{7}\)

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)

D. \(\dfrac{{59}}{7}\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

A. \(x = \dfrac{4}{7}\)

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)

C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\)

D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Rút gọn rồi tính:

A. \(16\,;\,\,30\)

B. \(17\,;\,\,30\)

C. \(18\,;\,\,30\)

D. \(19\,;\,\,30\)

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}\)

A. \(\dfrac{3}{2}\)

B. \(\dfrac{3}{7}\)

C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\)

D. \(\dfrac{3}{{35}}\)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 10 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\).

$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{?}{?}-\frac{1}{3}-\frac{?}{?}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{?}{?})-(\frac{1}{3}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}-\frac{?}{?}$
$=?-?$
$=?$
Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo

C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo

D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{19}{25}-\frac{7}{25}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{19}{25}-\frac{7}{25}=\frac{12}{25}$
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(\dfrac{{19}}{{25}} - \dfrac{7}{{25}} = \dfrac{{19 - 7}}{{25}} = \dfrac{{12}}{{25}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,25\).

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\)

A. \(\dfrac{1}{9}\)

B. \(\dfrac{5}{9}\)

C. \(\dfrac{1}{6}\)

D. \(1\)

Đáp án

A. \(\dfrac{1}{9}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{{15}}{{18}} = \dfrac{2}{{18}} = \dfrac{1}{9}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{9}\).

Câu 3 :

Con lợn cân nặng $\frac{{115}}{2}$ kg, con chó cân nặng $\frac{{69}}{2}$ kg. Hỏi con lợn nặng hơn con chó bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A.

    $\frac{{25}}{4}$ kg

  • B.

    45 kg

  • C.

    $\frac{{47}}{4}$ kg

  • D.

    23 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm hiệu giữa cân nặng của con lợn và con chó rồi chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết :

Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

$\frac{{115}}{2} - \frac{{69}}{2} = 23$ (kg)

Đáp số: 23 kg

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\)

A. \(\dfrac{4}{7}\)

B. \(\dfrac{{11}}{7}\)

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)

D. \(\dfrac{{59}}{7}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)

Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính trừ hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:    \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{1} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{53}}{7}\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

A. \(x = \dfrac{4}{7}\)

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)

C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\)

D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Đáp án

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{{12}}{{28}}\\x = \dfrac{3}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{3}{{28}}\).

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Đáp án

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\);

\(\dfrac{7}{2} - 3 = \dfrac{7}{2} - \dfrac{6}{2} = \dfrac{1}{2}\).

Mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\)

Do đó \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Rút gọn rồi tính:

A. \(16\,;\,\,30\)

B. \(17\,;\,\,30\)

C. \(18\,;\,\,30\)

D. \(19\,;\,\,30\)

Đáp án

D. \(19\,;\,\,30\)

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện phép trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{24}}{{30}} - \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{{19}}{{30}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(19\,;\,\,30\).

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}\)

A. \(\dfrac{3}{2}\)

B. \(\dfrac{3}{7}\)

C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\)

D. \(\dfrac{3}{{35}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{25}}{{35}} - \dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{11}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{11}}{{35}}\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau ; nếu biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}} \\ = \dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{4}{{10}} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{9}{{10}} - \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{{17}}{{20}}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 10 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\).

$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Đáp án
$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{17}{40}\ kg.$
Phương pháp giải :

Muốn tìm cân nặng của hộp bánh còn lại ta lấy cân nặng của hai hộp bánh trừ đi cân nặng của hộp bánh đã biết.

Lời giải chi tiết :

Hộp bánh thứ hai cân nặng số  ki-lô-gam là:

\(\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{17}}{{40}}\,\,(kg)\)

Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{40}}kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(17\,;\,\,40\).

Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{?}{?}-\frac{1}{3}-\frac{?}{?}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{?}{?})-(\frac{1}{3}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}-\frac{?}{?}$
$=?-?$
$=?$
Đáp án
$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{3}-\frac{2}{3}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{1}{5})-(\frac{1}{3}+\frac{2}{3})$
$=\frac{5}{5}-\frac{3}{3}$
$=1-1$
$=\inputText{15}{}$
Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số rồi thực hiện nhóm các phân số có cùng mẫu số thành một nhóm.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{{10}} - \dfrac{1}{3} - \dfrac{{10}}{{15}} \\ = \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}\\= \left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3}} \right)\\ = \dfrac{5}{5} - \dfrac{3}{3}\\  = \,\,1 - 1 \\= \quad 0\end{array}$

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo

C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo

D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo

Đáp án

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo

Phương pháp giải :

- Coi tổng số gạo là \(1\) đơn vị.

- Tìm số gạo bán trong buổi chiều ta lấy số gạo bán được trong buổi sáng cộng với \(\dfrac{1}{5}\).

- Tìm tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều.

- Tìm số gạo còn lại ta lấy \(1\) trừ đi tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều.

Lời giải chi tiết :

Trong buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là:

\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{35}}\) (tổng số gạo)

Trong buổi sáng và buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là:

\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{{17}}{{35}} = \dfrac{{27}}{{35}}\) (tổng số gạo)

Số gạo còn lại của quầy lương thực đó là:

\(1 - \dfrac{{27}}{{35}} = \dfrac{8}{{35}}\) (tổng số gạo)

Đáp số: \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 56 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 57 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 58 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 59 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 60 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 61 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 62 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 63 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 64 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 65 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 66 kết nối tri thức có đáp án