Trắc nghiệm toán 4 bài 60 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 11 Phép cộng, phép trừ phân số


Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

>
<
=
$\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
Câu 3 :

Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

  • A.

    $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

  • B.

    $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

  • C.

    $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

  • D.

    $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

Câu 4 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính:

$\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

A. \(\dfrac{2}{3}\)

B. \(\dfrac{3}{8}\)

C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

A. \(\dfrac{7}{9}\)

B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

A. \(\dfrac{7}{9}\)

B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\)  bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được  bao nhiêu phần bể nước?

A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước

C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

Câu 12 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
$=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
$=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
$=?+?$
$=?$
Câu 13 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

$\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{7}{9}$
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{2 + 5}}{9} = \dfrac{7}{9}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

>
<
=
$\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
Đáp án
>
<
=
$\frac{{67}}{{74}}$
>
$\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}} = \frac{{65}}{{74}}$

Mà $\frac{{67}}{{74}} > \frac{{65}}{{74}}$ nên $\frac{{67}}{{74}}$> $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$

Câu 3 :

Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

  • A.

    $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

  • B.

    $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

  • C.

    $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

  • D.

    $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm tổng số phần đoạn dây đã cắt trong 2 lần

Lời giải chi tiết :

Hoa đã cắt tất cả số phần sợi dây là:

$\frac{{33}}{{57}} + \frac{{18}}{{57}} = \frac{{51}}{{57}}$ (sợi dây)

Đáp số: $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

Câu 4 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính:

$\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{33}{35}$
Phương pháp giải :

Muốn cộng ba phân số có cùng mẫu số, ta cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số; hoặc ta có thể tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   \(\dfrac{2}{{35}} + \dfrac{9}{{35}} + \dfrac{{22}}{{35}} = \dfrac{{2 + 9 + 22}}{{35}}=\dfrac{{33}}{{35}} \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(33\,;\,\,35\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

A. \(\dfrac{2}{3}\)

B. \(\dfrac{3}{8}\)

C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{2}{3}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

A. \(\dfrac{7}{9}\)

B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\) .

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

A. \(\dfrac{7}{9}\)

B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

Phương pháp giải :

Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:   \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

Đáp án

B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

Ta có:

\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

B. \( > \)

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

\( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\)  bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được  bao nhiêu phần bể nước?

A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước

C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

Đáp án

B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước

Phương pháp giải :

Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

Câu 12 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
$=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
$=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
$=?+?$
$=?$
Đáp án
$\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
$=(\frac{5}{12}+\frac{7}{12})+(\frac{2}{7}+\frac{5}{7})$
$=(\frac{12}{12}+\frac{7}{7})$
$=1+1$
$=2$
Phương pháp giải :

Nhóm các phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{2}{7} + \dfrac{7}{{12}} + \dfrac{5}{7} \\ = \left( {\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{7}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right)\\ = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{7}{7}\\ = \,\,1\,\, + \,\,1\\ = \,\,\,\,\,\, \;2\end{array}$

Câu 13 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

$\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{22}{5}$
Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

Phương pháp giải :

- Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

- Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

- Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

\(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

\(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

\(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 55 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 56 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 57 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 58 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 59 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 60 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 61 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 62 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 63 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 64 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 65 kết nối tri thức có đáp án