Trắc nghiệm toán 4 bài 64 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4 Phân số


Trắc nghiệm Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

A. Ngày thứ nhất

B. Ngày thứ hai

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

$\frac{{42}}{{56}}$

$\frac{5}{7}$

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

  • A.

    $\frac{2}{7}$

  • B.

    $\frac{2}{{21}}$

  • C.

    $\frac{2}{3}$

  • D.

    $\frac{2}{{14}}$

Câu 6 :

Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo

$\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

  • A.

    Thảo

  • B.

    An

  • C.

    Trang

  • D.

    Mạnh chia cho các bạn là như nhau

Câu 7 :

Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:

  • A.

    $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

  • B.

    $\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

  • C.

    $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$

  • D.

    $\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{21}{24}\ và\ \frac{20}{24}$
Phương pháp giải :

+) Chọn mẫu số chung là \(24\).

+) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)

+) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)

Lời giải chi tiết :

Chọn mẫu số chung là \(24\).

Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

\(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

\(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Đáp án

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Phương pháp giải :

Phân số nhỏ hơn \(1\)  là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

\(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

A. Ngày thứ nhất

B. Ngày thứ hai

Đáp án

B. Ngày thứ hai

Phương pháp giải :

- So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

\( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

Vì \(8 < 9\) nên  \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

Do đó:  \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

$\frac{{42}}{{56}}$

$\frac{5}{7}$

Đáp án

$\frac{{42}}{{56}}$

$\frac{5}{7}$

Phương pháp giải :

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

  • A.

    $\frac{2}{7}$

  • B.

    $\frac{2}{{21}}$

  • C.

    $\frac{2}{3}$

  • D.

    $\frac{2}{{14}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

Câu 6 :

Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo

$\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

  • A.

    Thảo

  • B.

    An

  • C.

    Trang

  • D.

    Mạnh chia cho các bạn là như nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

- Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

Câu 7 :

Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:

  • A.

    $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

  • B.

    $\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

  • C.

    $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$

  • D.

    $\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chọn mẫu số chung

- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng với thương vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$

Vậy quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được: $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 58 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 60 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 61 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 62 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 63 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 64 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 65 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 66 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 67 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 68 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 69 chân trời sáng tạo có đáp án