Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 5 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 5. Phân số và số thập phân


Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\)  được viết dưới dạng phần trăm là

  • A.

    $4,7\% $

  • B.

    \(47\% \)

  • C.

    \(0,47\% \)

  • D.

    \(470\% \)

Câu 2 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 3 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \)

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)

  • C.

    \(450;45000\% \)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Câu 4 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 6 :

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(-2\)

Câu 7 :

\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. \(0,27\% \)

B. \(2,7\% \)

C. \(27\% \)

D. \(270\% \)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

\(\% \)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(28\%  + 47\%  = \)

\(\% \)

Câu 10 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)

A. \(22\)

B. \(32\)

C. \(225\)

D. \(228\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.

Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm

\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).

Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm

\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.

Câu 13 :

Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. \(33,5\% \)

B. \(49,5\% \)

C. \(50,5\% \)

D. \(75,5\% \)

Câu 14 :

Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.

A. \(45\% \)

B. \(40\% \)

C. \(55\% \)

D. \(50\% \)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.

Vậy số bi vàng chiếm

\(\% \) số bi cả hộp.

Câu 16 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

$72\%=\frac{?}{?}$
Câu 17 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\)  được viết dưới dạng phần trăm là

  • A.

    $4,7\% $

  • B.

    \(47\% \)

  • C.

    \(0,47\% \)

  • D.

    \(470\% \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những phân số có mẫu là $100$  còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu $\% .$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{47}}{{100}} = 47\% \)

Câu 2 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân, hỗn số về các phân số, chia thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh các phân số trong cùng một nhóm.

Chú ý: Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(23\%  = \dfrac{{23}}{{100}};\) \( - 1\dfrac{1}{{12}} =  - \dfrac{{13}}{{12}};\) \(5\dfrac{1}{2} = \dfrac{{11}}{2}\)

Ta chia thành hai nhóm phân số là: \(\dfrac{{23}}{{100}};\dfrac{{12}}{{100}};\dfrac{{11}}{2}\) và \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Nhóm 1:

\(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < 1 < \dfrac{{11}}{2}\) nên \(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\)

Nhóm 2: \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

\( - \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 26}}{{24}} > \dfrac{{ - 31}}{{24}}\) nên \( - \dfrac{{13}}{{12}} >  - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Vậy \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - \dfrac{{13}}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\) hay \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 3 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \)

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)

  • C.

    \(450;45000\% \)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\)  và \(b\)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)  và \(b\) , ta nhân \(a\)  với \(100\)  rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $  vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(6km = 6000m\)

+ Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)

+ Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\%  = 45\% \)

Câu 4 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

\(N =  - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân và hỗn số ra phân số rồi tìm \(x\) dựa vào các tính chất cơ bản của phân số, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số trừ trong phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

$\dfrac{{\left( {\dfrac{{116}}{{100}} - x} \right).\dfrac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{{95}}{9} - \dfrac{{29}}{4}} \right).\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{{75}}{{100}}$

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{{\dfrac{{119}}{{36}}.\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{7} = \dfrac{3}{4}\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}.4 = 7.3\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 21:21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 1\)

\(x = \dfrac{{29}}{{25}} - 1\)

\(x = \dfrac{4}{{25}}\)

Câu 6 :

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(-2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa % và số thập phân về phân số và tìm \(y\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2y + 30\% y =  - 2,3\\2y + \dfrac{3}{{10}}y =  - \dfrac{{23}}{{10}}\\\dfrac{{23}}{{10}}y =  - \dfrac{{23}}{{10}}\\y =  - \dfrac{{23}}{{10}}:\dfrac{{23}}{{10}}\\y =  - 1\end{array}\)

Câu 7 :

\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. \(0,27\% \)

B. \(2,7\% \)

C. \(27\% \)

D. \(270\% \)

Đáp án

C. \(27\% \)

Phương pháp giải :

\(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(\dfrac{{27}}{{100}} = 27\% \)

Vậy \(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là \(27\% \).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

\(\% \)

Đáp án

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

\(\% \)

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số \(\dfrac{{124}}{{400}}\) thành phân số có mẫu số là \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{124}}{{400}} = \dfrac{{124:4}}{{400:4}} = \dfrac{{31}}{{100}} = 31\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(31\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(28\%  + 47\%  = \)

\(\% \)

Đáp án

\(28\%  + 47\%  = \)

\(\% \)

Phương pháp giải :

- Thực hiện cộng như cộng các số tự nhiên.

- Khi viết kết quả ta viết kèm kí hiệu tỉ số phần trăm \((\% )\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(28\%  + 47\%  = 75\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(75\).

Câu 10 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)

A. \(22\)

B. \(32\)

C. \(225\)

D. \(228\)

Đáp án

C. \(225\)

Phương pháp giải :

Để viết được tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống ta có thể làm như sau:

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$2\dfrac{2}{8} = 2\dfrac{{1}}{{4}} = 2\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{225}}{{100}} = 225\% $

Vậy $2\dfrac{2}{8} = 225\% $.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.

Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm

\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.

Đáp án

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.

Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm

\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm dưới dạng phân số.

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp

để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:

\(4:100 = \dfrac{4}{{100}} = 4\% \)

Đáp số: \(4\% \).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).

Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm

\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.

Đáp án

Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).

Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm

\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.

Phương pháp giải :

Tìm tỉ số phần trăm của số quyển truyện Shin ta lấy tỉ số phần trăm của số quyển truyện Conan trừ đi \(9\% \).

Lời giải chi tiết :

Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm số phần trăm số quyển truyện có trên giá sách là:

\(45\%  - 9\%  = 36\% \)

Đáp số: \(36\% \).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).

Câu 13 :

Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. \(33,5\% \)

B. \(49,5\% \)

C. \(50,5\% \)

D. \(75,5\% \)

Đáp án

D. \(75,5\% \)

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\) trừ đi \(8,5\% \).

- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) cộng với tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\).

Lời giải chi tiết :

Số bạn đạt điểm \(9\) chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là:

\(42\%  - 8,5\%  = 33,5\% \)

Số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả số phần trăm số học sinh cả lớp là:

\(42\%  + 33,5\%  = 75,5\% \)

Đáp số: \(75,5\% \)

Câu 14 :

Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.

A. \(45\% \)

B. \(40\% \)

C. \(55\% \)

D. \(50\% \)

Đáp án

A. \(45\% \)

Phương pháp giải :

- Tìm số con vịt của trang trại đó.

- Tìm tỉ số giữa số vịt và tổng số con dưới dạng phân số.

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Trang trại đó nuôi số con vịt là:

\(500 - 275 = 225\) (con)

Tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó là:

\(225:500 = \dfrac{{225}}{{500}} = \dfrac{{45}}{{100}} = 45\% \)

Đáp số: \(45\% \).

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.

Vậy số bi vàng chiếm

\(\% \) số bi cả hộp.

Đáp án

Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.

Vậy số bi vàng chiếm

\(\% \) số bi cả hộp.

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp ta lấy tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi cả hộp nhân với \(2\).

- Có thể hiểu \(100\% \) số bi cả hộp là tổng số viên bi trong hộp, muốn tìm tỉ số phần trăm của số bi vàng và số bi cả hộp ta lấy \(100\% \) trừ đi tổng tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi đỏ so với số bi cả hộp.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp là:

\(32\%  \times 2 = 64\% \)

Tỉ lệ phần trăm giữa tổng số bi xanh, bi đỏ và số bi cả hộp là:

\(32\%  + 64\%  = 96\% \)

Tỉ số giữa số bi vàng và số bi cả hộp là:

\(100\%  - 96\%  = 4\% \)

Đáp số: \(4\% \).

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là \(4\).

Câu 16 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

$72\%=\frac{?}{?}$
Đáp án
$72\%=\frac{18}{25}$
Phương pháp giải :

Muốn viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản ta có thể làm như sau:

- Viết tỉ số phần trăm đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\) (Lưu ý ta có \(1\% = \dfrac{1}{100}\)).

- Rút gọn phân số thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(72\%  = \dfrac{{72}}{{100}} =\dfrac{{72:4}}{{100:4}} = \dfrac{{18}}{{25}}\)

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(18\,;\,\,25\).

Câu 17 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.

Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(0,075:5\%  = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 8 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 8 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 10 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 10 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 11 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 12 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 13 chương 1 cánh diều có đáp án