Processing math: 74%

Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 1 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1. Số tự nhiên


Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3

  • B.

    Một số chia hết cho 3  thì số đó chia hết cho 9

  • C.

    Một số chia hết cho 10  thì số đó chia hết cho 5

  • D.

    Một số chia hết cho 45  thì số đó chia hết cho 9

Câu 2 :

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

  • A.

    10008

  • B.

    152

  • C.

    153

  • D.

    2156

Câu 3 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

  • A.

    1

  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 4 :

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Câu 5 :

Cho ¯55a62 chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên ¯145 chia hết cho cả 35.

  • A.

    1454

  • B.

    1450

  • C.

    1455

  • D.

    1452

Câu 7 :

Trong các số 333;354;360;2457;1617;152, các số chia hết cho 9  là

  • A.

    333

  • B.

    360

  • C.

    2457

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 8 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    các số

  • D.

    chữ số tận cùng

Câu 9 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    tổng

  • D.

    chữ số tận cùng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3

  • B.

    Một số chia hết cho 3  thì số đó chia hết cho 9

  • C.

    Một số chia hết cho 10  thì số đó chia hết cho 5

  • D.

    Một số chia hết cho 45  thì số đó chia hết cho 9

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai là B: Số chia hết cho 3  thì chia hết cho 9.  Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9.

+ Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng.

+ Một số chia hết cho 10  thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho 45  thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.

Câu 2 :

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

  • A.

    10008

  • B.

    152

  • C.

    153

  • D.

    2156

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Kiểm tra từng đáp án.

- Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

Câu 3 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

  • A.

    1

  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Đếm số các số chia hết cho 3

Lời giải chi tiết :

555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550

Câu 4 :

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án

Đúng

Sai

Phương pháp giải :

Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

Câu 5 :

Cho ¯55a62 chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của a .

Tính tổng các chữ số trong ¯55a62

Tìm a để tổng đó chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của ¯55a625+5+a+6+2=a+18 để số ¯55a62 chia hết cho 3 thì a+18 phải chia hết cho 3.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

0+18a+189+1818a+1827

Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

Tức là a+18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

Với a+18 bằng 18 thì a=1818=0

Với a+18 bằng 21 thì a=2118=3

Với a+18 bằng 24 thì a=2418=6

Với a+18 bằng 27 thì a=2718=9

Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên ¯145 chia hết cho cả 35.

  • A.

    1454

  • B.

    1450

  • C.

    1455

  • D.

    1452

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

+ Các số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

¯145 chia hết cho 5 nên có thể bằng 0 hoặc 5.

+ Nếu bằng 0 thì ta được số 14501+4+5+0=10⋮̸ nên loại

+ Nếu * bằng 5 thì ta được số 14551 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3 nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là 1455.

Câu 7 :

Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, các số chia hết cho 9  là

  • A.

    333

  • B.

    360

  • C.

    2457

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Các số 333;2457;360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

+) Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9 \, \vdots \, 9 nên 333 \, \vdots \, 9.

+) Số 2457 có tổng các chữ số là 2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9 nên 2457 \, \vdots \, 9.

+) Số 360 có tổng các chữ số là 3+6+0=9 \, \vdots \, 9 nên 360 \, \vdots \, 9.

Các số còn lại 354; 1617; 152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.

Câu 8 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    các số

  • D.

    chữ số tận cùng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Câu 9 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    tổng

  • D.

    chữ số tận cùng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 7 (tiếp) chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 8 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 8 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 10 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 10 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 11 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 12 chương 1 cánh diều có đáp án