Trắc nghiệm Lý thuyết về cụm động từ Văn 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Động từ là những từ chỉ điều gì?
-
A.
Định danh
-
B.
Hoạt động
-
C.
Tính chất
-
D.
Đặc điểm
Dòng nào sau đây nêu sai đặc điểm của động từ?
-
A.
Thường làm vị ngữ trong câu
-
B.
Có khả năng kết hợp với đã, sẽ đang, cũng, vẫn chớ
-
C.
Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ
-
D.
Thường làm thành phần phụ trong câu
Động từ là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
-
A.
Cái gì?
-
B.
Làm gì?
-
C.
Thế nào?
-
D.
Làm sao?
Nhận xét không đúng về “định”, “toan”, “đánh” là?
-
A.
Trả lời câu hỏi: làm sao?
-
B.
Trả lời câu hỏi: thế nào?
-
C.
Đòi hỏi phải có động từ khác kèm phía sau
-
D.
Không cần kèm phía sau
Nhóm động từ nào cần động từ khác đi kèm phía sau?
-
A.
Định, toan, dám, đừng
-
B.
Buồn, đau, ghét, nhớ
-
C.
Chạy, đi, cười, đọc
-
D.
Thêu, may, khâu, đan
Nhóm động từ nào dưới đây chỉ hoạt động?
-
A.
Định, toan, dám, đừng
-
B.
Buồn, đau, ghét, nhớ
-
C.
Chạy, đi, cười, đọc
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi?
Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay.
Các động từ trong đoạn văn trên là?
-
A.
Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, tay, thò.
-
B.
Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò.
-
C.
Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, xuống, há, nhìn, trèo, thò.
-
D.
Uống, trèo, say, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò
Nhóm nào dưới đây chỉ các động từ tình thái?
-
A.
Đành, bị, được, dám, toan, định, có
-
B.
Đi, đứng, làm, hát, nói
-
C.
Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, đi, đứng
-
D.
Uống, trèo, say, cắn, lấy, nghe,
Lời giải và đáp án
Động từ là những từ chỉ điều gì?
-
A.
Định danh
-
B.
Hoạt động
-
C.
Tính chất
-
D.
Đặc điểm
Đáp án : B
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Dòng nào sau đây nêu sai đặc điểm của động từ?
-
A.
Thường làm vị ngữ trong câu
-
B.
Có khả năng kết hợp với đã, sẽ đang, cũng, vẫn chớ
-
C.
Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ
-
D.
Thường làm thành phần phụ trong câu
Đáp án : D
Động từ thường làm thành phần chính, chứ không phải thành phần phụ.
Động từ là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
-
A.
Cái gì?
-
B.
Làm gì?
-
C.
Thế nào?
-
D.
Làm sao?
Đáp án : A
Động từ không trả lời cho câu hỏi: Cái gì?
Nhận xét không đúng về “định”, “toan”, “đánh” là?
-
A.
Trả lời câu hỏi: làm sao?
-
B.
Trả lời câu hỏi: thế nào?
-
C.
Đòi hỏi phải có động từ khác kèm phía sau
-
D.
Không cần kèm phía sau
Đáp án : C
Bản thân các từ là động từ, có trường hợp không cần động từ đi kèm phía sau.
Nhóm động từ nào cần động từ khác đi kèm phía sau?
-
A.
Định, toan, dám, đừng
-
B.
Buồn, đau, ghét, nhớ
-
C.
Chạy, đi, cười, đọc
-
D.
Thêu, may, khâu, đan
Đáp án : A
Thử đặt câu với từ động từ ở trênv
Định, toan, dám, đừng phải kết hợp với các động từ phía sau mới có nghĩa.
Nhóm động từ nào dưới đây chỉ hoạt động?
-
A.
Định, toan, dám, đừng
-
B.
Buồn, đau, ghét, nhớ
-
C.
Chạy, đi, cười, đọc
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : C
Thử đặt câu với từ động từ ở trên
Chạy, đi, cười, đọc là các động từ chỉ hoạt động
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi?
Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay.
Các động từ trong đoạn văn trên là?
-
A.
Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, tay, thò.
-
B.
Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò.
-
C.
Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, xuống, há, nhìn, trèo, thò.
-
D.
Uống, trèo, say, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò
Đáp án : B
Đọc kĩ và lọc các động từ ở từng câu.
Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay.
Nhóm nào dưới đây chỉ các động từ tình thái?
-
A.
Đành, bị, được, dám, toan, định, có
-
B.
Đi, đứng, làm, hát, nói
-
C.
Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, đi, đứng
-
D.
Uống, trèo, say, cắn, lấy, nghe,
Đáp án : A
Đọc kĩ và lọc các động từ ở từng câu.
Động từ tình thái: đành, bị, được, dám, toan, định, có…