Processing math: 93%

Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 5 Chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Mô tả chuyển động


Trắc nghiệm Bài 5. Chuyển động tổng hợp - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phương án đúng ,

  • A.

    Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động không có tính tương đối

  • B.

    Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là giống nhau

  • C.

    Quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau

  • D.

    Quỹ đạo của chuyển động có tính tương đối, vận tốc của chuyển động không có tính tương đối

Câu 2 :

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

  • A.

    được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.

  • B.

    được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.

  • C.

    không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại

  • D.

    được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 3 :

Một hành khách ngồi trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Nếu lấy vật mốc là nhà ga thì:

  • A.

    Cả hai tàu đều đứng yên

  • B.

    Tàu B đứng yên, tàu A chạy

  • C.

    Tàu A đứng yên, tàu B chạy

  • D.

    Cả hai tàu đều chạy

Câu 4 :

Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng ?

  • A.

    Cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu

  • B.

    Đầu tàu chuyển động so với toa tàu

  • C.

    Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu

  • D.

    Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu

Câu 5 :

Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:

  • A.

    Mặt Trời đứng yên và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

  • B.

    Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng.

  • C.

    Mặt Trăng đứng yên và Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

  • D.

    Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, Trái Đất đứng yên

Câu 6 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của công thức cộng vận tốc:

  • A.

    v13=v12+v23

  • B.

    v13=v12v23

  • C.

    v13=v12v23

  • D.

    v13=v12+v23

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây là đúng . Từ công thức vận tốc: v13=v12+v23, ta kết luận:

  • A.

    v13=v12v23 nếu v12↑↑v23

  • B.

    v13=v12+v23 nếu v12v23 cùng phương

  • C.

    v13 cùng chiều với v12 nếu v12 hướng theo chiều dương

  • D.

    v13 cùng chiều với v12 nếu v12 cùng hướng với v23

Câu 8 :

Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy:

  • A.

    thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1>v2

  • B.

    thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1>v2

  • C.

    thuyền đứng yên nếu v1<v2

  • D.

    thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1=v2

Câu 9 :

Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì

  • A.

    ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

  • B.

    ném vật theo phương vuông góc với hướng bay với vận tốc bất kỳ.

  • C.

    ném vật lên phía trước máy bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

  • D.

    thả vật rơi tự do từ thân máy bay.

Câu 10 :

Một chiếc thuyền chuyển động trên đoạn đường AB dài 60km. Vận tốc của thuyền là 15km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc dòng chảy của nước biết thời gian để thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A9 tiếng?

  • A.

    5km/h

  • B.

    9km/h

  • C.

    12km/h

  • D.

    15km/h

Câu 11 :

Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước từ A đến B mất 6 giờ, xuôi dòng mất 3 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?

  • A.

    6 giờ

  • B.

    3 giờ

  • C.

    12 giờ

  • D.

    9 giờ

Câu 12 :

Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 5km/h. Chiều dài từ A đến B là bao nhiêu? Biết thuyền xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng mất 3 giờ trên cùng đoạn đường AB

  • A.

    30km

  • B.

    60km

  • C.

    45km

  • D.

    50km

Câu 13 :

Trên một tuyến đường xe bus BRT, các xe bus chuyển động theo một chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Nếu đi theo một chiều thì tại thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t=1h người này gặp xe bus thứ 12. Nếu đi theo chiều ngược lại thì thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t=1h người này gặp xe bus thứ 6. Nếu người này đứng yên bên đường thì trong 1h tính từ thời điểm gặp xe bus thứ nhất, người này còn gặp được bao nhiêu xe bus nữa? Bỏ qua kích thước của xe bus và xe đạp.

  • A.

    8

  • B.

    15

  • C.

    18

  • D.

    4

Câu 14 :

Một chiếc thuyền chuyển động từ điểm A của bờ này đến điểm B của bờ kia của con sông, do nước chảy xiết thuyền không đến được bờ B mà gần đến điểm C cách bờ 180m. Xác định vận tốc của thuyền so với dòng nước? Biết sông rộng 240m, thời gian qua sông là 1 phút

  • A.

    2m/s

  • B.

    3m/s

  • C.

    4m/s

  • D.

    5m/s

Câu 15 :

Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng 1 lên tầng 2 mất 1,4 phút. Nếu không dùng thang người đi bộ phải mất khoảng thời gian là 4,6 phút để đi từ tầng 1 lên tầng 2. Coi vận tốc của người đi bộ và thang cuốn là không đổi. Nếu thang cuốn vẫn chuyển động và người đó vẫn bước đi trên thang cuốn thì thời gian từ tầng 1 lên tầng 2 là bao nhiêu?

  • A.

    1 phút

  • B.

    1,07 phút

  • C.

    1,25 phút

  • D.

    2 phút

Câu 16 :

Ở một đoạn sông thẳng, dòng nước có vận tốc v0, một người từ vị trí A ở bờ sông này muốn chèo thuyền tới vị trí B ở bờ sông bên kia. Cho AC=4,CB=3. Độ lớn nhỏ nhất của vận tốc thuyền so với nước mà người này phải chèo đều để đến B là:

  • A.

    0,8v0

  • B.

    1,2v0

  • C.

    23v0

  • D.

    54v0

Câu 17 :

Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 18km/h trong mưa, giả sử mưa rơi thẳng đứng và đều đối với mặt đất. Người ngồi trên xe thấy các giọt mưa tạo một góc 300 so với phương thẳng đứng. Vận tốc rơi của hạt mưa đối với đất có giá trị là:

  • A.

    10,39km/h

  • B.

    8,66km/h

  • C.

    18m/s

  • D.

    53m/s

Câu 18 :

Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:

  • A.
    12km/h
  • B.
    9km/h
  • C.
    6km/h
  • D.
    3km/h
Câu 19 :

Một tàu thủy chở hàng đi xuôi dòng sông trong 4 giờ đi được 100 km, khi chạy ngược dòng trong 4 giờ thì đi được 60 km. Tính vận tốc của tàu so với nước. Coi vận tốc của nước đối bờ là luôn luôn không đổi.

  • A.
    5km/h
  • B.
    10km/h
  • C.
    15km/h
  • D.
    20km/h
Câu 20 :

Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng từ bến B đến bến A hết 9 giờ. Biết dòng nước chảy với tốc độ 10 km/h. Độ lớn vận tốc của canô so với dòng nước là bao nhiêu?

  • A.
    25km/h
  • B.
    28km/h
  • C.
    26km/h
  • D.
    30km/h
Câu 21 :

A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga . B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang vào ga . Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu A.

  • A.
    – 5 km/h
  • B.
    5 km/h
  • C.
    – 25 km/h
  • D.
    25 km/h
Câu 22 :

Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được1003m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

  • A.
    8 km/h
  • B.
    10 km/h
  • C.
    12 km/h
  • D.
    Một đáp án khác
Câu 23 :

Một ca nô chuyển động với vận tốc 20 km/h so với dòng nước, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2km/h

a) Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông khi nó chuyển động xuôi dòng nước?

b) Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông khi nó chuyển động ngược dòng nước?

  • A.
    a)22km/h;b)18km/h
  • B.
    a)18km/h;b)22km/h
  • C.
    a)22km/h;b)11km/h
  • D.
    a)11km/h;b)18km/h

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phương án đúng ,

  • A.

    Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động không có tính tương đối

  • B.

    Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là giống nhau

  • C.

    Quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau

  • D.

    Quỹ đạo của chuyển động có tính tương đối, vận tốc của chuyển động không có tính tương đối

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, D - sai vì: Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động có tính tương đối

B - sai vì: Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau

C - đúng

Câu 2 :

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

  • A.

    được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.

  • B.

    được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.

  • C.

    không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại

  • D.

    được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 3 :

Một hành khách ngồi trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Nếu lấy vật mốc là nhà ga thì:

  • A.

    Cả hai tàu đều đứng yên

  • B.

    Tàu B đứng yên, tàu A chạy

  • C.

    Tàu A đứng yên, tàu B chạy

  • D.

    Cả hai tàu đều chạy

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi hành khách ngồi trên toa tàu A, mà thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau => véctơ vận tốc có phương, chiều và độ lớn như nhau

Mặt khác, gạch lát sân ga đứng yên => Tàu B cũng đứng yên

=> Tàu A chuyển động

Vậy, Tàu A chuyển động, tàu B đứng yên

Câu 4 :

Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng ?

  • A.

    Cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu

  • B.

    Đầu tàu chuyển động so với toa tàu

  • C.

    Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu

  • D.

    Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B - sai vì: Khi hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy sẽ thấy đầu tàu đứng yên so với toa tàu

Câu 5 :

Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:

  • A.

    Mặt Trời đứng yên và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

  • B.

    Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng.

  • C.

    Mặt Trăng đứng yên và Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

  • D.

    Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, Trái Đất đứng yên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy

+ Trái Đất đứng yên

+ Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất

Câu 6 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của công thức cộng vận tốc:

  • A.

    v13=v12+v23

  • B.

    v13=v12v23

  • C.

    v13=v12v23

  • D.

    v13=v12+v23

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23

Trong đó:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tuyệt đối.

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây là đúng . Từ công thức vận tốc: v13=v12+v23, ta kết luận:

  • A.

    v13=v12v23 nếu v12↑↑v23

  • B.

    v13=v12+v23 nếu v12v23 cùng phương

  • C.

    v13 cùng chiều với v12 nếu v12 hướng theo chiều dương

  • D.

    v13 cùng chiều với v12 nếu v12 cùng hướng với v23

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tính cộng vận tốc: v13=v12+v23

Lời giải chi tiết :

Từ công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23, ta suy ra

A - sai vì: nếu v12↑↑v23 thì v13=v12+v23

B - sai vì: nếu v12v23 cùng phương thì v13=v12±v23 tùy theo chiều của hai vận tốc

C - sai vì: v13 có chiều phụ thuộc vào chiều và độ lớn của cả hai vận tốc

D - đúng

Câu 8 :

Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy:

  • A.

    thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1>v2

  • B.

    thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1>v2

  • C.

    thuyền đứng yên nếu v1<v2

  • D.

    thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1=v2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23

Lời giải chi tiết :

+ v12=v1: vận tốc của thuyền so với dòng

+ v23=v2: vận tốc của dòng so với bờ

+ v13: vận tốc của thuyền so với bờ

Áp dụng công thứ cộng vận tốc: v13=v12+v23

Ta suy ra: khi v1>v2 => thuyền chuyển động về phía thượng nguồn

Câu 9 :

Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì

  • A.

    ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

  • B.

    ném vật theo phương vuông góc với hướng bay với vận tốc bất kỳ.

  • C.

    ném vật lên phía trước máy bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

  • D.

    thả vật rơi tự do từ thân máy bay.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì ta ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

Câu 10 :

Một chiếc thuyền chuyển động trên đoạn đường AB dài 60km. Vận tốc của thuyền là 15km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc dòng chảy của nước biết thời gian để thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A9 tiếng?

  • A.

    5km/h

  • B.

    9km/h

  • C.

    12km/h

  • D.

    15km/h

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

- Vận dụng biểu thức: S=vt

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thuyền (1)

+ Dòng nước (2)

+ Bờ sông (3)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): v12=15km/h

+ Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): v23

+ Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): v13

- Khi thuyền đi xuôi dòng: v13=v12+v23

Khi thuyền đi ngược dòng: v13=v12v23

- Gọi t1,t2 lần lượt là thời gian đi và về của thuyền, ta có:

{t1=ABv13=ABv12+v23t2=ABv13=ABv12v23

Theo đầu bài, ta có:

t1+t2=9ABv12+v23+ABv12v23=96015+v23+6015v23=960(15v23)+60(15+v23)=9(152v223)v23=5km/h

Câu 11 :

Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước từ A đến B mất 6 giờ, xuôi dòng mất 3 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?

  • A.

    6 giờ

  • B.

    3 giờ

  • C.

    12 giờ

  • D.

    9 giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

- Vận dụng biểu thức: S=vt

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thuyền (1)

+ Dòng nước (2)

+ Bờ sông (3)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): v12

+ Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): v23

+ Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): v13

Thuyền tắt máy trôi theo dòng tương đương thuyền chuyển động với vận tốc v23

- Khi thuyền ngược dòng: v13=v12v23

Khi xuôi dòng: v13=v12+v23

- Gọi t1,t2 lần lượt là thời gian đi ngược dòng và đi xuôi dòng của thuyền, ta có:

{v13=ABt1=AB6(1)v13=ABt2=AB3(2)

Lấy (1)(2)=2v23=AB6v23=AB12

=> Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất thời gian: t=ABv23=ABAB12=12 giờ

Câu 12 :

Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 5km/h. Chiều dài từ A đến B là bao nhiêu? Biết thuyền xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng mất 3 giờ trên cùng đoạn đường AB

  • A.

    30km

  • B.

    60km

  • C.

    45km

  • D.

    50km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

- Vận dụng biểu thức: S=vt

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thuyền (1)

+ Dòng nước (2)

+ Bờ sông (3)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): v12

+ Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): v23

+ Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): v13

- Khi xuôi dòng: v13=v12+v23

Khi thuyền ngược dòng: v13=v12v23

- Gọi t1,t2 lần lượt là thời gian đi xuôi dòng và đi ngược dòng của thuyền, ta có:

{t1=ABv13=ABv12+v23=2(1)t2=ABv13=ABv12v23=3(2)

Từ (1) và (2), ta suy ra:

2v12+2v23=3v123v23v12=5v23=5.5=25km/h

Thế vào (1), ta được: AB=2(v12+v23)=2(25+5)=60km

Câu 13 :

Trên một tuyến đường xe bus BRT, các xe bus chuyển động theo một chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Nếu đi theo một chiều thì tại thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t=1h người này gặp xe bus thứ 12. Nếu đi theo chiều ngược lại thì thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t=1h người này gặp xe bus thứ 6. Nếu người này đứng yên bên đường thì trong 1h tính từ thời điểm gặp xe bus thứ nhất, người này còn gặp được bao nhiêu xe bus nữa? Bỏ qua kích thước của xe bus và xe đạp.

  • A.

    8

  • B.

    15

  • C.

    18

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

- Vận dụng biểu thức: S=vt

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Người đi xe đạp (1)

+ Xe bus (2)

+ Đường (3)

+ Vận tốc của người đi xe đạp (1) so với xe bus (2): v12

+ Vận tốc của xe bus (2) so với đường (3): v23

+ Vận tốc của người đi xe đạp  (1) so với đường (2): v13

Theo đề bài, ta có:

Sau 1h gặp xe bus số 12 => Xe đạp chuyển động ngược chiều xe bus

Sau 1h gặp xe bus số 6 => Xe đạp chuyển động cùng chiều xe bus

Xe đạp chuyển động ngược chiều với xe bus:

v13=v23v12v12=v23+v13=St=11.51=55km/h(1)

Người đi xe đạp chuyển động cùng chiều với đoàn xe bus:

v13=v23+v12v12=v23v13=St=5.51=25km/h(2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: v23=40km/h

=> Nếu người đó đứng yên thì số xe bus đi qua là: 405=8

Câu 14 :

Một chiếc thuyền chuyển động từ điểm A của bờ này đến điểm B của bờ kia của con sông, do nước chảy xiết thuyền không đến được bờ B mà gần đến điểm C cách bờ 180m. Xác định vận tốc của thuyền so với dòng nước? Biết sông rộng 240m, thời gian qua sông là 1 phút

  • A.

    2m/s

  • B.

    3m/s

  • C.

    4m/s

  • D.

    5m/s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

- Vận dụng biểu thức: S=vt

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thuyền (1)

+ Dòng nước (2)

+ Bờ sông (3)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): v12

+ Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): v23

+ Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): v13

Thời gian qua sông là 1 phút:

{v13=ACt=AB2+BC260=5m/sv12=v13.cosα=v13ABAC=4m/s

Vậy vận tốc của thuyền so với dòng là: v12=4m/s

Câu 15 :

Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng 1 lên tầng 2 mất 1,4 phút. Nếu không dùng thang người đi bộ phải mất khoảng thời gian là 4,6 phút để đi từ tầng 1 lên tầng 2. Coi vận tốc của người đi bộ và thang cuốn là không đổi. Nếu thang cuốn vẫn chuyển động và người đó vẫn bước đi trên thang cuốn thì thời gian từ tầng 1 lên tầng 2 là bao nhiêu?

  • A.

    1 phút

  • B.

    1,07 phút

  • C.

    1,25 phút

  • D.

    2 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

- Vận dụng biểu thức: S=vt

Lời giải chi tiết :

Gọi s là quãng đường từ tầng 1 lên tầng 2

Ta có:

+ Người (1)

+ Thang cuốn (2)

+ Mặt đất (3)

+ Vận tốc của người đi bộ so với thang cuốn đứng yên: v12=s4,6

+ Vận tốc của thang cuốn so với đất: v23=s1,4

Người bước lên thang cuốn chuyển động

=> Người chuyển động cùng chiều với thang cuốn

Áp dụng công thức cộng vận tốc, ta có:

v13=v12+v23st=s4,6+s1,4t=1,0731,07

Câu 16 :

Ở một đoạn sông thẳng, dòng nước có vận tốc v0, một người từ vị trí A ở bờ sông này muốn chèo thuyền tới vị trí B ở bờ sông bên kia. Cho AC=4,CB=3. Độ lớn nhỏ nhất của vận tốc thuyền so với nước mà người này phải chèo đều để đến B là:

  • A.

    0,8v0

  • B.

    1,2v0

  • C.

    23v0

  • D.

    54v0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thuyền (1)

+ Dòng nước (2)

+ Bờ sông (3)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): v12=u

+ Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): v23=v0

+ Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): v13=v

- Vận dụng công thức cộng vận tốc, ta có:  v13=v12+v23v=u+v0

Để thuyền đến được điểm B thì v phải có hướng AB.

Từ hình ta thấy, umin khi uv

Ta suy ra:

umin=v0sinα=v0ACAB=v0ACAC2+BC2=v0442+32=0,8v0

Vậy để thuyền đến được điểm B thì vận tốc thuyền so với nước nhỏ nhất phải là umin=0,8v0

Câu 17 :

Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 18km/h trong mưa, giả sử mưa rơi thẳng đứng và đều đối với mặt đất. Người ngồi trên xe thấy các giọt mưa tạo một góc 300 so với phương thẳng đứng. Vận tốc rơi của hạt mưa đối với đất có giá trị là:

  • A.

    10,39km/h

  • B.

    8,66km/h

  • C.

    18m/s

  • D.

    53m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các thông số:

+ Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

+ Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

+ Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

+ v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Hạt mưa (1)

+ Xe (2)

+ Mặt đất (3)

+ v12: vận tốc của hạt mưa so với xe

+ v23=18km/h: vận tốc của xe so với mặt đất

+ v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  v13=v12+v23

Theo đầu bài ta có:

Từ hình, ta suy ra:

tan300=v23v13v13=v23tan300=1813=183km/h=53m/s8,66m/s

Câu 18 :

Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:

  • A.
    12km/h
  • B.
    9km/h
  • C.
    6km/h
  • D.
    3km/h

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức cộng vận tốc: vtb=vtn+vnb

Lời giải chi tiết :

Ta có: {vtb=s1t1=91=9km/hvnb=s2t2=5060=56m/s=3km/h

Ta có: vtb=vtn+vnb

Do thuyền chạy ngược dòng sông nên:

vtb=vtnvnbvtn=vtb+vnb=9+3=12km/h

Câu 19 :

Một tàu thủy chở hàng đi xuôi dòng sông trong 4 giờ đi được 100 km, khi chạy ngược dòng trong 4 giờ thì đi được 60 km. Tính vận tốc của tàu so với nước. Coi vận tốc của nước đối bờ là luôn luôn không đổi.

  • A.
    5km/h
  • B.
    10km/h
  • C.
    15km/h
  • D.
    20km/h

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vật (1) : Vật chuyển động

Vật (2): Hệ quy chiếu chuyển động

Vật (3): Hệ quy chiếu đứng yên.

Ta có:

+ v12: vận tốc của vật chuyển động (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2) → Vận tốc tương đối

+ v13: vận tốc của vật chuyển động (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3) → Vận tốc tuyệt đối

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu chuyển động (3) → Vận tốc kéo theo.

Công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23

Lời giải chi tiết :

Vật (1): Tàu thuỷ; Vật (2): dòng nước; Vật (3): bờ sông.

Với v12là vận tốc của tàu so với nước; v23 là vận tốc của nước so với bờ.

Thời gian chuyển động là: t=ABv13

+ Tàu đi xuôi dòng ta có v12↑↑v23

Vận tốc của tàu so với bờ là: v13=v12+v23

v13=S1tx=1004=25km/hv12+v23=25(km/h)()

+ Tàu đi ngược dòng ta có: v12↑↓v23

Vận tốc của tàu so với bờ là: v13=v12v23

v13=S2tx=604=15km/hv12v23=15(km/h)()

Từ (*) và (**) ta có: {v12+v23=25v12v23=15{v12=20km/hv23=5km/h

→ Vận tốc của tàu so với nước là v 12 = 20 km/h

Câu 20 :

Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng từ bến B đến bến A hết 9 giờ. Biết dòng nước chảy với tốc độ 10 km/h. Độ lớn vận tốc của canô so với dòng nước là bao nhiêu?

  • A.
    25km/h
  • B.
    28km/h
  • C.
    26km/h
  • D.
    30km/h

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vật (1) : Vật chuyển động

Vật (2): Hệ quy chiếu chuyển động

Vật (3): Hệ quy chiếu đứng yên.

Ta có:

+ v12: vận tốc của vật chuyển động (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2) → Vận tốc tương đối

+ v13: vận tốc của vật chuyển động (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3) → Vận tốc tuyệt đối

+ v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu chuyển động (3) → Vận tốc kéo theo.

Công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23

Lời giải chi tiết :

Vật (1): cano; Vật (2): dòng nước; Vật (3): bờ sông.

Thời gian cano đi từ bến A đến bến B là: t=ABv13

+ Cano đi xuôi dòng v12↑↑v23

→ Độ lớn vận tốc của cano so với bờ sông là: v13=v12+v23=v12+10(km/h)

Thời gian đi xuôi dòng là: tx=ABv12+5=4(h)()

+ Cano đi ngược dòng v12↑↓v23(v12>v23)

→ Độ lớn vận tốc của cano so với bờ sông là: v13=v12v23=v1210(km/h)

Thời gian đi ngược dòng là: tn=ABv125=9(h)()

Từ (1) và (2) ta có: ()()v1210v12+10=49v12=26(km/h)

Câu 21 :

A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga . B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang vào ga . Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu A.

  • A.
    – 5 km/h
  • B.
    5 km/h
  • C.
    – 25 km/h
  • D.
    25 km/h

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức cộng vận tốc: \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu A

Gọi:  + \overrightarrow {{v_{BD}}} vận tốc của tàu B đối với đất, \overrightarrow {{v_{BD}}} ngược chiều dương nên v BD = -10 km/h

\overrightarrow {{v_{AD}}} vận tốc của tàu A đối với đất, \overrightarrow {{v_{AD}}} theo chiều dương nên v AD = 15 km/h

+ \overrightarrow {{v_{BA}}} vận tốc của tàu B đối với tàu A

Theo công thức cộng vận tốc: \overrightarrow {{v_{BA}}}  = \overrightarrow {{v_{BD}}}  + \overrightarrow {{v_{DA}}}  = \overrightarrow {{v_{BD}}}  - \overrightarrow {{v_{AD}}}

\Rightarrow {v_{BA}} = {v_{BD}} - {v_{AD}} =  - 10 - 15 =  - 25\,km/h

Chứng tỏ vận tốc của tàu B so với tàu A có độ lớn 25km/h và ngược chiều so với chiều chuyển động của tàu A

Câu 22 :

Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được\dfrac{{100}}{3}m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

  • A.
    8 km/h
  • B.
    10 km/h
  • C.
    12 km/h
  • D.
    Một đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức cộng vận tốc: \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}

Lời giải chi tiết :

Đổi t 1 = 1h = 3600s, S 1 = 10km = 10000m, t 2 = 1 phút = 60s

Gọi thuyền là số 1; nước số 2; bờ là số 3

Vận tốc của thuyền so với bờ có độ lớn là: {v_{13}} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{1000}}{{3600}} = \dfrac{{25}}{9}m/s

Vận tốc của nước so với bờ có độ lớn là: {v_{23}} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{100}}{3}}}{{60}} = \dfrac{5}{9}m/s

Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có: \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}

Chọn chiều dương là chiều chảy của dòng nước

Vì thuyền chảy ngược dòng nước nên \overrightarrow {{v_{13}}} ;\overrightarrow {{v_{12}}}  hướng ngược chiều dương, \overrightarrow {{v_{23}}}  hướng theo chiều dương quy ước

Suy ra: - {v_{13}} =  - {v_{12}} + {v_{23}} \Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} = \dfrac{{25}}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{10}}{3}m/s = 12km/h

Vậy vận tốc của thuyền buồm so với nước là 12km/h

Câu 23 :

Một ca nô chuyển động với vận tốc 20 km/h so với dòng nước, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2km/h

a) Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông khi nó chuyển động xuôi dòng nước?

b) Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông khi nó chuyển động ngược dòng nước?

  • A.
    a)\,22km/h;\,\,b)\,18km/h
  • B.
    a)\,18km/h;\,\,b)\,22km/h
  • C.
    a)\,22km/h;\,\,b)\,11km/h
  • D.
    a)\,11km/h;\,\,b)\,18km/h

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức cộng vận tốc:

\overrightarrow {{v_{tb}}} = \overrightarrow {{v_{tn}}} + \overrightarrow {{v_{nb}}}

Lời giải chi tiết :

V tn = 20km/h ; V nb = 2 km/h

Áp dụng công thức cộng vận tốc:

\overrightarrow {{v_{tb}}} = \overrightarrow {{v_{tn}}} + \overrightarrow {{v_{nb}}}

a) Khi ca nô chuyển động xuôi dòng nước thì

\overrightarrow {{v_{tn}}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{v_{nb}}} \Rightarrow {v_{tb}} = {v_{tn}} + {v_{nb}} = 20 + 2 = 22{\rm{ }}km/h

b) Khi nó chuyển động ngược dòng nước thì

\overrightarrow {{v_{tn}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{v_{nb}}} \Rightarrow {v_{tb}} = {v_{tn}} - {v_{nb}} = 20 - 2 = 18{\rm{ }}km/h


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 1 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 2 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 3 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 4 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 5 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 7 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 9 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 10 Chân trời sáng tạo có đáp án