Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 9 Chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 3. Chuyển động biến đổi


Trắc nghiệm Bài 9. Chuyển động ném - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do $g$. Thời gian chạm đất của vật là:

  • A.

    \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

  • B.

    \(t = \dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(t = \dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

Câu 2 :

Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là $g$, từ độ cao $h$ so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu $v$. Tầm bay của vật là:

  • A.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

  • B.

    \(L = v\dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(L = v\dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Câu 3 :

Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:

  • A.

    Một đường elip

  • B.

    Một đường hypecbol

  • C.

    Một đường parabol

  • D.

    Một đường thẳng

Câu 4 :

Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.

    Hai viên bi chạm đất cùng lúc

  • B.

    Viên bi A chạm đất trước

  • C.

    Viên vi B chạm đất trước

  • D.

    Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 5 :

Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Sau \(5s\) vật chạm đất. Độ cao h bằng:

  • A.

    100 m.

  • B.

    140 m.

  • C.

    125 m.

  • D.

    80 m.

Câu 6 :

Một vật được ném ngang ở độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:

  • A.

    \(\sqrt 3 s\)

  • B.

    \(4,5{\rm{ }}s\)

  • C.

    \(9{\rm{ }}s\)

  • D.

    \(3{\rm{ }}s\)

Câu 7 :

Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc \(2{\rm{ }}m/s\) từ độ cao \(5{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tầm ném xa của viên bi là:

  • A.

    2,82 m.

  • B.

    1 m.

  • C.

    1,41 m.

  • D.

    2 m.

Câu 8 :

Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A.

    Tăng vận tốc ném

  • B.

    Giảm độ cao điểm ném

  • C.

    Giảm khối lượng vật ném

  • D.

    Tăng độ cao điểm ném

Câu 9 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Phương trình quỹ đạo của vật là:

  • A.

    \(y = 5{\rm{x}}\)

  • B.

    \(y = 0,1{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}\)

  • C.

    \(y = 0,05{{\rm{x}}^2}\)

  • D.

    \(y = 10t + 5{t^2}\)

Câu 10 :

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

  • A.

    \(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)

  • B.

    \(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)

  • C.

    \(v = gt\)

  • D.

    \(v = {v_0} + gt\)

Câu 11 :

Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:

  • A.

    3 m/s.

  • B.

    4 m/s.

  • C.

    2 m/s

  • D.

    1 m/s.

Câu 12 :

Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi \({v_0}\) theo phương ngang ở độ cao \(1500{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ \(2{\rm{ }}km\) theo phương ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng:

  • A.

    114,31 m/s.

  • B.

    11, 431 m/s.

  • C.

    228,62 m/s.

  • D.

    22,86 m/s.

Câu 13 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \(40{\rm{ }}m/s\). Tốc độ của vật khi chạm đất là:

  • A.

    50 m/s.

  • B.

    70 m/s.

  • C.

    60 m/s.

  • D.

    30 m/s.

Câu 14 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(10\sqrt 3 m/s\)

  • B.

    \(20\sqrt 3 m/s\)

  • C.

    \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

  • D.

    \(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

Câu 15 :

Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ \({v_0} = 2m/s\). Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu \({v_0}'\). Biết \(AB = 6m\) và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Vận tốc \({v_0}'\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(15m/s\)

  • B.

    \(10m/s\)

  • C.

    \(12m/s\)

  • D.

    \(9m/s\)

Câu 16 :

Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật và toạ độ của vật sau 2s là:

  • A.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • B.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • C.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
  • D.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
Câu 17 :

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném theo phương ngang (bỏ qua mọi lực cản) thì:

  • A.

    bi B chạm đất trước.

  • B.
    cả hai cùng chạm đất một lúc.
  • C.
    thời gian rơi của bi A bằng \(\dfrac{1}{2}\) thời gian rơi của bi B.
  • D.
    bi A chạm đất trước.
Câu 18 :

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 180cm. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 90cm (theo phương ngang). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn và viết phương trình quỹ đạo của viên bi.

  • A.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • B.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • C.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • D.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
Câu 19 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với \(g = 10m/{s^2}\) )

  • A.
    \(y = 10t + 5{x^2}\)
  • B.
    \(y = 0,1{x^2}\)
  • C.
    \(y = 0,05{x^2}\)
  • D.
    \(y = 10t + 10{x^2}\)
Câu 20 :

Chuyển động ném ngang là gì?

  • A.

    Chuyển động có phương ngang

  • B.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang

  • C.

    Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực

  • D.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 21 :

Chuyển động nào sau đây là chuyển động ném ngang?

  • A.

    Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống

  • B.

    Ném thẳng đứng quả bóng lên trên

  • C.

    Ném quả bóng vào rổ

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 22 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 23 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Câu 24 :

Tầm xa không phụ thuộc vào đại lượng nào?

  • A.

    Độ cao

  • B.

    Vận tốc ném

  • C.

    Gia tốc trọng trường

  • D.

    Khối lượng vật ném

Câu 25 :

Nếu ném từ độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì:

  • A.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa nhỏ hơn

  • B.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn

  • C.

    tầm xa của vật không phụ thuộc vào độ cao

  • D.

    cả A, B, C đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do $g$. Thời gian chạm đất của vật là:

  • A.

    \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

  • B.

    \(t = \dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(t = \dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thời gian vật chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Câu 2 :

Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là $g$, từ độ cao $h$ so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu $v$. Tầm bay của vật là:

  • A.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

  • B.

    \(L = v\dfrac{{2h}}{g}\)

  • C.

    \(L = v\dfrac{h}{{2g}}\)

  • D.

    \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tầm xa: \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Câu 3 :

Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:

  • A.

    Một đường elip

  • B.

    Một đường hypecbol

  • C.

    Một đường parabol

  • D.

    Một đường thẳng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

=> quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một đường parabol

Câu 4 :

Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.

    Hai viên bi chạm đất cùng lúc

  • B.

    Viên bi A chạm đất trước

  • C.

    Viên vi B chạm đất trước

  • D.

    Chưa đủ thông tin để trả lời.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định thời gian rơi tự do và thời gian vật ném ngang chạm đất

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vật rơi tự do: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} \to t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

+ Thời gian vật ném ngang chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Ta thấy hai khoảng thời gian trên bằng nhau

=> Hai viên bi chạm đất cùng lúc

Câu 5 :

Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Sau \(5s\) vật chạm đất. Độ cao h bằng:

  • A.

    100 m.

  • B.

    140 m.

  • C.

    125 m.

  • D.

    80 m.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Ta suy ra: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}{.10.5^2} = 125m\)

Câu 6 :

Một vật được ném ngang ở độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:

  • A.

    \(\sqrt 3 s\)

  • B.

    \(4,5{\rm{ }}s\)

  • C.

    \(9{\rm{ }}s\)

  • D.

    \(3{\rm{ }}s\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Thay số, ta được: \(t = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}}  = 3{\rm{s}}\)

Câu 7 :

Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc \(2{\rm{ }}m/s\) từ độ cao \(5{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tầm ném xa của viên bi là:

  • A.

    2,82 m.

  • B.

    1 m.

  • C.

    1,41 m.

  • D.

    2 m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = 2\sqrt {\frac{{2.5}}{{10}}}  = 2m\)

Câu 8 :

Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A.

    Tăng vận tốc ném

  • B.

    Giảm độ cao điểm ném

  • C.

    Giảm khối lượng vật ném

  • D.

    Tăng độ cao điểm ném

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

=> Để tăng tầm xa của vật ném, ta có thể tăng vận tốc hoặc tăng độ cao của điểm nén

Trong hai cách đó thì tăng vận tốc ném có hiệu quả hơn

Câu 9 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Phương trình quỹ đạo của vật là:

  • A.

    \(y = 5{\rm{x}}\)

  • B.

    \(y = 0,1{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}\)

  • C.

    \(y = 0,05{{\rm{x}}^2}\)

  • D.

    \(y = 10t + 5{t^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

sử dụng phương trình quỹ đạo của vật: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Phương trình chuyển động:

+ Theo phương Ox: \(x = {v_0}t\) (1)

+ Theo phương Oy: \(y = \dfrac{1}{2}g{t^2}\) (2)

Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)

=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2} = \dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}} = 0,05{{\rm{x}}^2}\)

Câu 10 :

Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

  • A.

    \(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)

  • B.

    \(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)

  • C.

    \(v = gt\)

  • D.

    \(v = {v_0} + gt\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

+ Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2}  = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)

Câu 11 :

Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:

  • A.

    3 m/s.

  • B.

    4 m/s.

  • C.

    2 m/s

  • D.

    1 m/s.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Vận tốc của vật khi ở mép bàn chính là vận tốc ban đầu:

\( \to {v_0} = \frac{L}{{\sqrt {\frac{{2h}}{g}} }} = \frac{2}{{\sqrt {\frac{{2.1,25}}{{10}}} }} = 4m/s\)

Câu 12 :

Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi \({v_0}\) theo phương ngang ở độ cao \(1500{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ \(2{\rm{ }}km\) theo phương ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng:

  • A.

    114,31 m/s.

  • B.

    11, 431 m/s.

  • C.

    228,62 m/s.

  • D.

    22,86 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có, tầm xa của vật: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

\( \to {v_0} = \frac{L}{{\sqrt {\frac{{2h}}{g}} }} = \frac{2}{{\sqrt {\frac{{2.1500}}{{9,8}}} }} = 114,31m/s\)

Câu 13 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \(40{\rm{ }}m/s\). Tốc độ của vật khi chạm đất là:

  • A.

    50 m/s.

  • B.

    70 m/s.

  • C.

    60 m/s.

  • D.

    30 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

+ Sử dụng phương trình vận tốc:

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)

Lời giải chi tiết :

+ Thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}}  = 3{\rm{s}}\)

+ Vận tốc của vật theo các phương:

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0} = 40\left( {m/s} \right)\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt = 10.3 = 30\left( {m/s} \right)\)

Vận tốc của vật khi chạm đất: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2}  = \sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}}  = 50m/s\)

Câu 14 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(10\sqrt 3 m/s\)

  • B.

    \(20\sqrt 3 m/s\)

  • C.

    \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

  • D.

    \(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương trình vận tốc:

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)

+ Vận dụng biểu thức liên hệ giữa \({v_x}\) và \({v_y}\): \(\tan \alpha  = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Vận tốc của vật theo các phương :

- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Theo đầu bài, ta có:

\(\begin{array}{l}\tan \alpha  = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \leftrightarrow \tan {30^0} = \frac{{gt}}{{{v_0}}}\\ \to {v_0} = \frac{{gt}}{{\tan {{30}^0}}} = \frac{{10.2}}{{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 20\sqrt 3 \left( {m/s} \right)\end{array}\)

Câu 15 :

Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ \({v_0} = 2m/s\). Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu \({v_0}'\). Biết \(AB = 6m\) và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Vận tốc \({v_0}'\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(15m/s\)

  • B.

    \(10m/s\)

  • C.

    \(12m/s\)

  • D.

    \(9m/s\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương trình chuyển động của vật ném ngang : \(x = {v_0}t\)và \({y_1} = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

+ Sử dụng phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng :\({y_2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn gốc thời gian là lúc ném vật nằm ngang

Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương ox:\(x = {v_0}t\)

Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương oy:\({y_1} = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng :\({y_2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)

Hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động:

\( \to x = {v_0}t = AB \to t = \dfrac{{AB}}{{{v_0}}} = 3{\rm{s}}\)

\( \to {{\rm{y}}_1} = {y_2} \leftrightarrow \dfrac{1}{2}g{t^2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)

\( \to {v_0}' = \dfrac{{g(t + 0,5)}}{{t + 1}} = \dfrac{{10(3 + 0,5)}}{{3 + 1}} = 8,75m/s\)

Câu 16 :

Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật và toạ độ của vật sau 2s là:

  • A.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • B.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
  • C.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
  • D.
    \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phương trình chuyển động của vật ném ngang: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {v_0}t\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\y = \dfrac{1}{2}g{t^2}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

+ Phương trình quỹ đạo: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(g = 10m/{s^2};{\rm{ }}h = 40{\rm{ }}m;{\rm{ }}{v_0}\; = 10{\rm{ }}m/s\)

+ Phương trình quỹ đạo: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}}.{x^2} = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right)\)

+ Toạ độ của vật sau 2s là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {v_0}t = 10.2 = 20m\\y = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}{.10.2^2} = 20m\end{array} \right.\)

Câu 17 :

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném theo phương ngang (bỏ qua mọi lực cản) thì:

  • A.

    bi B chạm đất trước.

  • B.
    cả hai cùng chạm đất một lúc.
  • C.
    thời gian rơi của bi A bằng \(\dfrac{1}{2}\) thời gian rơi của bi B.
  • D.
    bi A chạm đất trước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thời gian chuyển động của vật ném ngang bằng thời gian của vật được thả từ cùng độ cao: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Bi A được thả rơi và bi B được ném theo phương ngang ở cùng độ cao (tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn) nên cả hai cùng chạm đất một lúc.

Câu 18 :

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 180cm. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 90cm (theo phương ngang). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn và viết phương trình quỹ đạo của viên bi.

  • A.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • B.
    \({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • C.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
  • D.
    \({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tầm ném xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}t = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

+ Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 180cm = 1,8m\\L = 90cm = 0,9m\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)

Chuyển động của hòn bi khi rời khỏi mặt bàn coi như là chuyển động ném ngang với độ cao ban đầu \(h = 1,8m\) và có tầm ném xa là \(L = 0,9m\).

Áp dụng công thức tính tầm ném xa ta có:

\(L = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  \Rightarrow {v_0} = \dfrac{L}{{\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} }} = \dfrac{{0,9}}{{\sqrt {\dfrac{{2.1,8}}{{10}}} }} = 1,5m/s\)

Phương trình quỹ đạo của viên bi:

\(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \left( {\dfrac{{10}}{{2.1,{5^2}}}} \right).{x^2} = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)

Câu 19 :

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với \(g = 10m/{s^2}\) )

  • A.
    \(y = 10t + 5{x^2}\)
  • B.
    \(y = 0,1{x^2}\)
  • C.
    \(y = 0,05{x^2}\)
  • D.
    \(y = 10t + 10{x^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 10m/s\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Phương trình quỹ đạo của vật:

\(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \left( {\dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}}} \right).{x^2} = 0,05.{x^2}\)

Câu 20 :

Chuyển động ném ngang là gì?

  • A.

    Chuyển động có phương ngang

  • B.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang

  • C.

    Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực

  • D.

    Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trang 49 bài 12 sách giáo khoa vật lí 10

Lời giải chi tiết :

Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 21 :

Chuyển động nào sau đây là chuyển động ném ngang?

  • A.

    Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống

  • B.

    Ném thẳng đứng quả bóng lên trên

  • C.

    Ném quả bóng vào rổ

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Lời giải chi tiết :

Trong câu A và B, chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực nhưng vận tốc của vật không theo phương nằm ngang mà theo phương thẳng đứng => A, B, D sai

Câu 22 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

+ Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của vật là chuyển động rơi tự do

+ Mặt khác, chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần

Câu 23 :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động gì?

  • A.

    Chuyển động rơi tự do

  • B.

    Chuyển động nhanh dần

  • C.

    Chuyển động thẳng đều

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động thẳng đều.

Câu 24 :

Tầm xa không phụ thuộc vào đại lượng nào?

  • A.

    Độ cao

  • B.

    Vận tốc ném

  • C.

    Gia tốc trọng trường

  • D.

    Khối lượng vật ném

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức tính tầm xa \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

=> Tầm xa phụ thuộc vào: vận tốc ném, độ cao, gia tốc trọng trường

=> Tầm xa không phụ thuộc vào khối lượng

Câu 25 :

Nếu ném từ độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì:

  • A.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa nhỏ hơn

  • B.

    vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn

  • C.

    tầm xa của vật không phụ thuộc vào độ cao

  • D.

    cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \), ta có tầm xa tỉ lệ với căn bậc 2 của độ cao

=> Với cùng vận tốc thì vật nào có độ cao lớn hơn thì tầm xa lớn hơn


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 4 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 5 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 7 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 9 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 10 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 11 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 12 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 13 Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 14 Chân trời sáng tạo có đáp án