Trắc nghiệm vật lí 11 bài 18 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương III. Điện trường


Trắc nghiệm Bài 18: Điện trường đều - Vật lí 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

  • A.
    Điện thế ở M là 40 V
  • B.
    Điện thế ở N bằng 0
  • C.
    Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
  • D.
    Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V
Câu 2 :

Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  • A.
    dọc theo một đường sức điện.
  • B.
    dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
  • C.
    từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  • D.
    từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Câu 3 :

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s 2 .

  • A.
    8,3.10 -8 C
  • B.
    8,0.10 -10 C
  • C.
    3,8.10 -11 C
  • D.
    8,9.10 -11 C
Câu 4 :

Một electron (-e = -1,6.10 -19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

  • A.
    +1,6.10 -19 J.
  • B.
    -1,6.10 -19 J.
  • C.
    +1,6.10 -17 J.
  • D.
    -1,6.10 -17 J.
Câu 5 :

Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10 7 m/s. Tính hiệu điện thế giữa U AB giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6.10 -19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg.

  • A.
    284 V.
  • B.
    -284 V.
  • C.
    -248 V.
  • D.
    248 V.
Câu 6 :

Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.

  • A.
    750 V
  • B.
    570 V
  • C.
    710 V
  • D.
    850 V
Câu 7 :

Một điện tích q = 4.10 -8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30°. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.

  • A.
    0,108.10 -6 J
  • B.
    -0,108.10 -6 J
  • C.
    1,492.10 -6 J
  • D.
    -1,492.10 -6 J
Câu 8 :

Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10 -19 C và khối lượng 1,67.10 -27 kg chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 10 5 m/s. Tốc độ của proton tại N bằng

  • A.
    1,33.10 5 m/s
  • B.
    3,57.10 5 m/s
  • C.
    1,73.10 5 m/s
  • D.
    1,57.10 6 m/s
Câu 9 :

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d 1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.

  • A.
    t = 0,9 s.
  • B.
    t = 0,19 s.
  • C.
    t = 0,09 s.
  • D.
    t = 0,29 s.
Câu 10 :

Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10°. Điện tích của quả cầu bằng

  • A.
    q 0 = 1,33.10 -9 C.
  • B.
    q 0 = 1,31.10 -9 C.
  • C.
    q 0 = 1,13.10 -9 C.
  • D.
    q 0 = 1,76.10 -9 C.
Câu 11 :

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.10 3 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10 -2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10 -6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

  • A.
    4.10 4 m/s.
  • B.
    2.10 4 m/s.
  • C.
    6.10 4 m/s.
  • D.
    10 5 m/s.
Câu 12 :

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công A MN của lực điện càng lớn nếu

  • A.
    đường đi MN càng dài.
  • B.
    đường đi MN càng ngắn.
  • C.
    hiệu điện thế U MN càng lớn.
  • D.
    hiệu điện thế U MN càng nhỏ.
Câu 13 :

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, U MN = 1 V, U MP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là E M , E N , E P . Chọn phương án đúng.

  • A.
    E P = 2E N
  • B.
    E P = 3E N
  • C.
    E P = E N
  • D.
    E N > E M
Câu 14 :

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

  • A.
    tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
  • B.
    tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
  • C.
    tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
  • D.
    tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi
Câu 15 :

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?

  • A.
    2,77.10 -18 J
  • B.
    -2,77.10 -18 J
  • C.
    1,6.10 -18 J
  • D.
    -1,6.10 -18 J
Câu 16 :

Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q 0 = 4.10 -9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°

  • A.
    10 -6 J
  • B.
    6.10 6 J
  • C.
    6.10 -6 J
  • D.
    -6.10 -6 J
Câu 17 :

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là

  • A.
    A = 2qEs
  • B.
    A = 0
  • C.
    A = qEs
  • D.
    A = qE/s
Câu 18 :

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

  • A.
    -1,6.10 -18 J
  • B.
    1,6.10 -16 J
  • C.
    1,6.10 -18 J
  • D.
    -1,6.10 -16 J
Câu 19 :

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10 -9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.

  • A.
    100V/m
  • B.
    250 V/m
  • C.
    300 V/m
  • D.
    200 V/m
Câu 20 :

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg.

  • A.
    2,6.10 -3 m
  • B.
    2,6.10 -4 m
  • C.
    2,0.10 -3 m
  • D.
    2,0.10 -4 m
Câu 21 :

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A.
    80 J.
  • B.
    40 J.
  • C.
    40 mJ.
  • D.
    80 mJ.
Câu 22 :

Cho điện tích q = +10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q’ = +4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  • A.
    24 mJ.
  • B.
    20 mJ.
  • C.
    240 mJ.
  • D.
    120 mJ.
Câu 23 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A.
    5 J.
  • B.
    5\(\sqrt 3 \)/2 J.
  • C.
    5\(\sqrt 2 \) J.
  • D.
    7,5 J.
Câu 24 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào

  • A.
    vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
  • B.
    cường độ của điện trường.
  • C.
    hình dạng của đường đi.
  • D.
    độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 25 :

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích

  • A.
    dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
  • B.
    dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
  • C.
    dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
  • D.
    dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Câu 26 :

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A.
    tăng 4 lần.
  • B.
    tăng 2 lần.
  • C.
    không đổi.
  • D.
    giảm 2 lần.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

  • A.
    Điện thế ở M là 40 V
  • B.
    Điện thế ở N bằng 0
  • C.
    Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
  • D.
    Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Ta có \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N} = 40V\)

⇨ Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N 40 V.

Câu 2 :

Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  • A.
    dọc theo một đường sức điện.
  • B.
    dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
  • C.
    từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  • D.
    từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Ion dương nên lực điện cùng chiều với cường độ điện trường.

⇨ Ion dương sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.

Câu 3 :

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s 2 .

  • A.
    8,3.10 -8 C
  • B.
    8,0.10 -10 C
  • C.
    3,8.10 -11 C
  • D.
    8,9.10 -11 C

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương.

\(P = F \leftrightarrow mg = qE = q\frac{U}{d} \to q = \frac{{mgd}}{U} = 8,{3.10^{ - 11}}C\)

Câu 4 :

Một electron (-e = -1,6.10 -19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

  • A.
    +1,6.10 -19 J.
  • B.
    -1,6.10 -19 J.
  • C.
    +1,6.10 -17 J.
  • D.
    -1,6.10 -17 J.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Công mà lực điện sinh ra là \(A = qEd = qU =  - 1,{6.10^{ - 19}}.100 =  - 1,{6.10^{ - 17}}J\)

Câu 5 :

Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10 7 m/s. Tính hiệu điện thế giữa U AB giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6.10 -19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg.

  • A.
    284 V.
  • B.
    -284 V.
  • C.
    -248 V.
  • D.
    248 V.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Công của lực điện trường tác dụng lên electron bằng độ biến thiên động năng

\(\begin{array}{l}A = q{U_{AB}} = \frac{{m{v^2}}}{2} - \frac{{mv_0^2}}{2}\\ \leftrightarrow {U_{AB}} = \frac{{m{v^2}}}{{2q}} =  - 284V\end{array}\)

Câu 6 :

Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.

  • A.
    750 V
  • B.
    570 V
  • C.
    710 V
  • D.
    850 V

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Hiệu điện thế giữa điểm ở độ cao 5 m và mặt đất là U = Ed = 150.5 = 750 V.

Câu 7 :

Một điện tích q = 4.10 -8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30°. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.

  • A.
    0,108.10 -6 J
  • B.
    -0,108.10 -6 J
  • C.
    1,492.10 -6 J
  • D.
    -1,492.10 -6 J

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là

\(\begin{array}{l}{A_{ABC}} = {A_{AB}} + {A_{BC}}\\{A_{AB}} = q.E.{d_1} = q.E.AB.\cos 30^\circ  = 0,{692.10^{ - 6}}J\end{array}\)

\({A_{BC}} = q.E.{d_2} = q.E.BC.\cos 120^\circ  =  - 0,{8.10^{ - 6}}J\)

\( \to {A_{ABC}} = 0,{692.10^{ - 6}} - 0,{8.10^{ - 6}} =  - 0,{108.10^{ - 6}}J\)

Câu 8 :

Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10 -19 C và khối lượng 1,67.10 -27 kg chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 10 5 m/s. Tốc độ của proton tại N bằng

  • A.
    1,33.10 5 m/s
  • B.
    3,57.10 5 m/s
  • C.
    1,73.10 5 m/s
  • D.
    1,57.10 6 m/s

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Ta có cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là

\(E = \frac{U}{d} = \frac{{50}}{{0,05}} = 1000V/m\).

⇨ Lực điện trường tác dụng lên điện tích là \(F = qE = 1,{6.10^{ - 19}}.1000 = 1,{6.10^{ - 16}}N\).

Định luật II Niuton có F = ma.

⇨ điện tích di chuyển trong điện trường với gia tốc \(a = \frac{F}{m} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 16}}}}{{1,{{67.10}^{ - 27}}}} = 9,{58.10^{10}}m/{s^2}\)

\( \Rightarrow v_N^2 - v_M^2 = 2as \Rightarrow {v_N} = \sqrt {2.9,{{58.10}^{10}}.0,04 + {{\left( {{{10}^5}} \right)}^2}}  = 1,{33.10^5}m/s\).

Câu 9 :

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d 1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.

  • A.
    t = 0,9 s.
  • B.
    t = 0,19 s.
  • C.
    t = 0,09 s.
  • D.
    t = 0,29 s.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Hạt bụi nằm cân bằng chịu tác dụng của trọng lực P và lực điện F: P = F

- Trước khi giảm U: \(P = mg.q.E = q.\frac{U}{d} \to m = \frac{{qU}}{{dg}}\)

- Sau khi giảm U: \({F_1} = \frac{{q\left( {U - \Delta U} \right)}}{d}\)

Hiệu lực \(F - {F_1}\)  gây ra gia tốc cho hạt bụi:

\(F - {F_1} = \frac{{q.\Delta U}}{d} = m.a\)

\( \Rightarrow a = \frac{{\Delta U.g}}{U}\)

Ta có: \({d_1} = \frac{{a{t^2}}}{2} \to t = \sqrt {\frac{{2{d_1}}}{a}}  = \sqrt {\frac{{2{d_1}U}}{{\Delta U.g}}}  = 0,09s\)

Câu 10 :

Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10°. Điện tích của quả cầu bằng

  • A.
    q 0 = 1,33.10 -9 C.
  • B.
    q 0 = 1,31.10 -9 C.
  • C.
    q 0 = 1,13.10 -9 C.
  • D.
    q 0 = 1,76.10 -9 C.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Các lực tác dụng lên quả cầu \(\overrightarrow P ,\overrightarrow F ,\overrightarrow T \):

\(\overrightarrow P  + \overrightarrow F  + \overrightarrow T  = \overrightarrow 0 \)

Ta có: \(F = P\tan \alpha  = {q_0}.E = {q_0}.\frac{U}{d}\)

\( \Rightarrow {q_0} = \frac{{mgd\tan \alpha }}{U} = \frac{{0,{{1.10}^{ - 3}}.0,01.10.\tan 10^\circ }}{{1000}} = 1,{76.10^{ - 9}}C\)

Câu 11 :

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.10 3 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10 -2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10 -6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

  • A.
    4.10 4 m/s.
  • B.
    2.10 4 m/s.
  • C.
    6.10 4 m/s.
  • D.
    10 5 m/s.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có:

\(qEd = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2qEd}}{m}}  = \sqrt {\frac{{2.1,{{5.10}^{ - 2}}{{.3.10}^3}.0,02}}{{4,{{5.10}^{ - 9}}}}}  = {2.10^4}m/s\).

Câu 12 :

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công A MN của lực điện càng lớn nếu

  • A.
    đường đi MN càng dài.
  • B.
    đường đi MN càng ngắn.
  • C.
    hiệu điện thế U MN càng lớn.
  • D.
    hiệu điện thế U MN càng nhỏ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Công của lực điện trong điện trường đều là A = qEd = qU.

⇨ Công càng lớn nếu hiệu điện thế càng lớn.

Câu 13 :

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, U MN = 1 V, U MP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là E M , E N , E P . Chọn phương án đúng.

  • A.
    E P = 2E N
  • B.
    E P = 3E N
  • C.
    E P = E N
  • D.
    E N > E M

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Vì 3 điểm M,N,P nằm trong điện trường đều nên cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau

\( \Rightarrow {E_P} = {E_N} = {E_M}\)

Câu 14 :

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

  • A.
    tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
  • B.
    tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
  • C.
    tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
  • D.
    tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd ⇨ A tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.

Vậy chọn đáp án B.

Chú ý: d là khoảng cách giữa hai điểm M,N; nó chỉ là chiều dài đường đi MN khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.

Câu 15 :

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?

  • A.
    2,77.10 -18 J
  • B.
    -2,77.10 -18 J
  • C.
    1,6.10 -18 J
  • D.
    -1,6.10 -18 J

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

A = qEd = \(e.E.d.\cos \alpha  =  - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02.\cos 60^\circ  =  - 1,{6.10^{ - 18}}\)

Câu 16 :

Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q 0 = 4.10 -9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°

  • A.
    10 -6 J
  • B.
    6.10 6 J
  • C.
    6.10 -6 J
  • D.
    -6.10 -6 J

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Công của lực điện trường là

\(A = qEs\cos \alpha  = {4.10^{ - 9}}.60000.0,05.\cos 60^\circ  = {6.10^{ - 6}}J\)

Câu 17 :

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là

  • A.
    A = 2qEs
  • B.
    A = 0
  • C.
    A = qEs
  • D.
    A = qE/s

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Ta có A = qEd. Quỹ đạo chuyển động là đường cong kín \( \Rightarrow d = 0 \Rightarrow A = 0\)

Câu 18 :

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

  • A.
    -1,6.10 -18 J
  • B.
    1,6.10 -16 J
  • C.
    1,6.10 -18 J
  • D.
    -1,6.10 -16 J

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Ta có \(A = qEd\cos \alpha  =  - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,01.\cos 180^\circ  = 1,{6.10^{ - 18}}J\)

Chú ý: Do e bay từ bản âm đến bản dương (ngược chiều điện trường) nên \(\alpha  = 180^\circ \)

Câu 19 :

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10 -9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.

  • A.
    100V/m
  • B.
    250 V/m
  • C.
    300 V/m
  • D.
    200 V/m

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Ta có \(A = qEd \to E = \frac{A}{{qd}} = \frac{{{{2.10}^{ - 9}}}}{{0,{{02.5.10}^{ - 10}}}} = 200V/m\).

Câu 20 :

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg.

  • A.
    2,6.10 -3 m
  • B.
    2,6.10 -4 m
  • C.
    2,0.10 -3 m
  • D.
    2,0.10 -4 m

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng \(\frac{{m{v^2}}}{2}\). Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là \({A_c} = qEs\).

Áp dụng định lí động năng:

\(qEs = 0 - \frac{{m{v^2}}}{2} \Rightarrow s = \frac{{ - m{v^2}}}{{2qE}} = 2,{6.10^{ - 3}}m\)

Câu 21 :

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A.
    80 J.
  • B.
    40 J.
  • C.
    40 mJ.
  • D.
    80 mJ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

\(\begin{array}{l}{A_1} = q{E_1}d\\{A_2} = q{E_2}d\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{150}}{{200}} \Rightarrow {A_2} = 80mJ\)

Câu 22 :

Cho điện tích q = +10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q’ = +4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  • A.
    24 mJ.
  • B.
    20 mJ.
  • C.
    240 mJ.
  • D.
    120 mJ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

\(\begin{array}{l}{A_1} = {q_1}Ed\\{A_2} = {q_2}Ed\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{q_1}}}{{{q_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{{{10}^{ - 8}}}}{{{{4.10}^{ - 9}}}} \Rightarrow {A_2} = 24mJ\)

Câu 23 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A.
    5 J.
  • B.
    5\(\sqrt 3 \)/2 J.
  • C.
    5\(\sqrt 2 \) J.
  • D.
    7,5 J.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức \(A = qEs = 10J\)

Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường

\(A' = qEs.\cos 60^\circ  = A.\cos 60^\circ  = 5J\)

Câu 24 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào

  • A.
    vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
  • B.
    cường độ của điện trường.
  • C.
    hình dạng của đường đi.
  • D.
    độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường

Câu 25 :

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích

  • A.
    dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
  • B.
    dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
  • C.
    dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
  • D.
    dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức

Câu 26 :

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A.
    tăng 4 lần.
  • B.
    tăng 2 lần.
  • C.
    không đổi.
  • D.
    giảm 2 lần.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường tăng 2 lần


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm vật lí 11 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 18 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 20 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 21 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 22 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 23 kết nối tri thức có đáp án