Trắc nghiệm vật lí 11 bài 20 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương III. Điện trường


Trắc nghiệm Bài 20: Điện thế - Vật lí 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  • A.
    phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  • B.
    khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  • C.
    khả năng sinh công tại một điểm.
  • D.
    khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 2 :

Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

  • A.
    V M =q.A M∞
  • B.
    V M =A M∞
  • C.
    \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
  • D.
    \({V_M} = \frac{q}{{{A_{M\infty }}}}\)
Câu 3 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A.
    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • B.
    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • C.
    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
  • D.
    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Câu 4 :

Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

  • A.
    1 J.C.
  • B.
    1 J/C.
  • C.
    1 N/C.
  • D.
    1. J/N.
Câu 5 :

Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết U AB = 1000 V

  • A.
    5000 J.
  • B.
    - 5000 J
  • C.
    5 mJ
  • D.
    - 5 mJ
Câu 6 :

Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10 -19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

  • A.
    3,2.10 -18 J.
  • B.
    -3,2.10 -18 J.
  • C.
    1,6.10 20 J.
  • D.
    -1,6.10 20 J.
Câu 7 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế U AB có giá trị nào sau đây?

  • A.
    1000  V.
  • B.
    -1000 V.
  • C.
    2500 V.
  • D.
    - 2500 V.
Câu 8 :

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

  • A.
    500 V.
  • B.
    1000 V.
  • C.
    2000 V.
  • D.
    chưa đủ dữ kiện để xác định.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  • A.
    phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  • B.
    khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  • C.
    khả năng sinh công tại một điểm.
  • D.
    khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

Đáp án A.

Câu 2 :

Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

  • A.
    V M =q.A M∞
  • B.
    V M =A M∞
  • C.
    \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
  • D.
    \({V_M} = \frac{q}{{{A_{M\infty }}}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)

Đáp án C.

Câu 3 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A.
    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • B.
    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • C.
    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
  • D.
    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

Đáp án D

Câu 4 :

Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

  • A.
    1 J.C.
  • B.
    1 J/C.
  • C.
    1 N/C.
  • D.
    1. J/N.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của điện thế là V, với \(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)

Đáp án B.

Câu 5 :

Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết U AB = 1000 V

  • A.
    5000 J.
  • B.
    - 5000 J
  • C.
    5 mJ
  • D.
    - 5 mJ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức:

\({U_{AB}} = \frac{{{A_{AB}}}}{q}\)⇒A AB =U AB .q=1000.5.10 −6 =5.10 -3 J = 5mJ

Đáp án C.

Câu 6 :

Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10 -19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

  • A.
    3,2.10 -18 J.
  • B.
    -3,2.10 -18 J.
  • C.
    1,6.10 20 J.
  • D.
    -1,6.10 20 J.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

W M = qV M . Thay số: W M = -1,6.10 -19 .20 = -3,2.10 -18 J.

Đáp án B.

Câu 7 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế U AB có giá trị nào sau đây?

  • A.
    1000  V.
  • B.
    -1000 V.
  • C.
    2500 V.
  • D.
    - 2500 V.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\({U_{AB}} = \frac{{{A_{AB}}}}{q} = \frac{{ - {{5.10}^{ - 3}}}}{{ - {{5.10}^{ - 6}}}} = 1000V\)

Đáp án A.

Câu 8 :

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

  • A.
    500 V.
  • B.
    1000 V.
  • C.
    2000 V.
  • D.
    chưa đủ dữ kiện để xác định.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức U = E.d = 1000.0,5 = 500 V

Đáp án A.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm vật lí 11 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 18 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 20 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 21 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 22 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 23 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 24 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 25 kết nối tri thức có đáp án