Unit 3 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Bright Grammar Banksection


Unit 3 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright

1. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. 2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect and complete the short answers.3 Choose the correct option.4. Put the verbs in brackets into the Present Perfect or the Past Simple.

Bài 1

Present Perfect

(Hiện tại hoàn thành)

1. Put the verbs in brackets into the Present Perfect .

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành.)

1 Ron __________ (not/drink) from plastic cups for a long time.

2 Oh no! It's the first time I __________ (wear) these new jeans and now they are ruined!

3 She __________ (use) cloth bags for shopping since last May.

4 They __________ (lock) themselves out of their house and they cannot find the key.

5 We __________ (know) the owner of the local animal shelter for many years.

6 They __________ (not/drive) an electric car yet.

7 I __________ (grow) organic food in my garden for quite a few years.

8 Daniel __________ (break) his leg. He won't come with us on the jungle safari.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

- Dạng khẳng định: S + have / has + V3/ed

- Dạng phủ định: S + have / has + NOT + V3/ed

- Dạng câu hỏi: Have / Has + S  + V3/ed

Lời giải chi tiết:

1 Ron has not drunk (not/drink) from plastic cups for a long time.

(Ron đã lâu không uống cốc nhựa.)

2 Oh no! It's the first time I have worn (wear) these new jeans and now they are ruined!

(Ồ không! Đây là lần đầu tiên tôi mặc những chiếc quần jean mới này và bây giờ chúng đã bị hư!)

3 She has used (use) cloth bags for shopping since last May.

(Cô ấy đã sử dụng túi vải để mua sắm từ tháng 5 năm ngoái.)

4 They have locked (lock) themselves out of their house and they cannot find the key.

(Họ nhốt mình ở ngoài ngôi nhà và không thể tìm thấy chìa khóa.)

5 We have known (know) the owner of the local animal shelter for many years.

(Chúng tôi đã biết chủ sở hữu của nơi trú ẩn động vật địa phương trong nhiều năm.)

6 They have not driven (not/drive) an electric car yet.

(Họ chưa lái xe điện.)

7 I have grown (grow) organic food in my garden for quite a few years.

(Tôi đã trồng thực phẩm hữu cơ trong vườn được vài năm.)

8 Daniel has broken (break) his leg. He won't come with us on the jungle safari.

(Daniel bị gãy chân. Anh ấy sẽ không đi cùng chúng tôi trong chuyến đi săn trong rừng.)

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect and complete the short answers.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành và hoàn thành các câu trả lời ngắn.)

1 A: ___________ (you/install) solar panels yet?

B: No, I ___________

2 A: Tom and Katie went to Vietnam last week. ___________ (they/return) yet?

B: No, they ___________

3 A: ___________ (Emma/plant) all the flowers we bought in the garden?

B: Yes, she ___________

4 A: ___________ (we/keep) the leaflet about how to reduce our carbon footprint?

B: Yes, we ___________

5 A: ___________ (Chris/be) to the Gobi Desert?

B: No, he ___________

Phương pháp giải:

* Cấu trúc câu hỏi Yes / No ở thì hiện tại hoàn thành: Have / Has + S + V3/ed?

* Cách trả lời câu hỏi Yes / No ở thì hiện tại hoàn thành:

- Yes. S + have / has.

- No, S + haven’t / hasn’t.

Lời giải chi tiết:

1 A: Have you installed solar panels yet?

B: No, I haven’t

2 A: Tom and Katie went to Vietnam last week. Have they returned yet?

B: No, they haven’t

3 A: Has Emma planted all the flowers we bought in the garden?

B: Yes, she has

4 A: Have we kept the leaflet about how to reduce our carbon footprint?

B: Yes, we have

5 A: Has Chris been to the Gobi Desert?

B: No, he hasn’t

Tạm dịch:

1 A: Bạn đã lắp đặt những tấm pin năng lượng mặt trời chưa?

B: Tôi chưa.

2 A: Tom và Katie đã đến Việt Nam tuần trước. Họ đã về chưa?

B: Họ vẫn chưa.

3 A: Emma đã trồng tất cả số hoa chúng ta mua về trong vườn hả?

B: Đúng thế.

4. A: Chúng ta có giữ tờ rơi về cách giảm thiểu khí thải các-bon không?

B: Chúng ta có giữ đây.

5 A: Chris đã đến sa mạc Gobi bao giờ chưa?

B: Cậu ấy chưa.

Bài 3

3 Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

Hello Nina,

I've 1) ___________ here in Zanzibar 2) ___________four days now, and it's been so much fun. Zanzibar is one of the Indian Ocean islands 15 miles off the coast of Tanzania, and it is a great place to volunteer and have fun at the same time. My sister and I have been so busy every day that I 3) ___________ a chance to write to you yet. So far, we have 4) ___________ snorkelled and collected data on coral reef health. We have also taken windsurfing lessons, and yesterday we had our first try by ourselves. I've 5) ___________ been so tired in my life! It's hard work! Have you 6) ___________  been windsurfing? You should try it. Tomorrow, we are going on a boat trip to research dolphin behaviour. I haven't been on a boat trip 7) ___________ ages, and I 8) ___________ going on boats since I was young. So, I guess you could say I'm pretty excited! That's it for now. I need to get ready. I'm going kayaking with my sister when she gets back. She 9) ___________ sunglasses and she 10) ___________ to the shop to buy a new pair. You know my sister, she loses everything!

Wish you were here.

Talk soon.

Mary

1 A went

B gone

C been

2 A since

B for

C already

3 A didn't have

B don't have

C haven't had

4 A already

B never

C yet

5 A ever

B never

C just

6 A ever

B already

C never

7 A for

B just

C since

8 A love

B loved

C have loved

9 A was losing

B has lost

C have lost

10 A went

B has been

C has gone

Lời giải chi tiết:

1. B

A went

B gone

C been

- Giải thích: Sau “I’ve” cần một động từ ở dạng V3/ed. “have gone”: đi nhưng chưa trở lại. “have been”: đi và đã trở lại.

I've been here in Zanzibar

(Tôi đã ở đây tại Zanzibar)

2. B

A since + mốc thời gian

B for + khoảng thời gian

C already: vị trí giữa have / has và V3/ed

- Giải thích: four days “ bốn ngày” là khoảng thời gian nên dùng “for”

I've been here in Zanzibar for four days now.

(Tôi đã ở Zanzibar được bốn ngày rồi.)

3. C

A didn't have

B don't have

C haven't had

- Giải thích: Dấu hiệu hiện tại hoàn thành “yet” (vẫn chưa) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều: S + haven’t + V3/ed

My sister and I have been so busy every day that I haven't had a chance to write to you yet.

(Mấy ngày nay chị tôi và tôi bận quá nên tôi chưa có dịp viết thư cho bạn.)

4. A

A already: rồi (vị trí nằm giữa have/ has và V3/ed)

B never: chưa bao giờ

C yet: vẫn chưa

So far, we have already snorkelled and collected data on coral reef health.

(Cho đến nay, chúng tôi đã lặn với ống thở và thu thập dữ liệu về tình trạng rạn san hô.)

5. B

A ever: từng

B never: chưa từng

C just: vừa mới

I've never been so tired in my life!

(Tôi chưa bao giờ mệt mỏi như vậy trong đời!)

6. A

A ever: từng

B already: rồi

C never: chưa bao giờ

Have you ever been windsurfing?

(Bạn đã từng lướt ván buồm chưa?)

7. A

A for + khoảng thời gian

B just: vừa mới

C since + mốc thời gian

- Giải thích: “ages” (nhiều năm) là khoảng thời gian nên dùng “for”

I haven't been on a boat trip for ages.

(Lâu lắm rồi tôi không đi thuyền.)

8. C

A love

B loved

C have loved

- Giải thích: Dấu hiệu hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + have + V3/ed

I have loved going on boats since I was young.

(Tôi đã thích đi thuyền kể từ khi tôi còn nhỏ.)

9. B

A was losing

B has lost

C have lost

- Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít “she” (cô ấy) ở dạng khẳng định: S + has + V3/ed

She has lost sunglasses.

(Cô ấy bị mất kính râm.)

10. C

A went

B has been

C has gone

- Giải thích:

She has lost sunglasses and she has gone to the shop to buy a new pair.

(Cô ấy bị mất kính râm và cô ấy đã đi đến cửa hàng để mua một cặp mới.)

Bài hoàn chỉnh

Hello Nina,

I've 1) been here in Zanzibar 2) for four days now, and it's been so much fun. Zanzibar is one of the Indian Ocean islands 15 miles off the coast of Tanzania, and it is a great place to volunteer and have fun at the same time. My sister and I have been so busy every day that I 3) haven’t had a chance to write to you yet. So far, we have 4) already snorkelled and collected data on coral reef health. We have also taken windsurfing lessons, and yesterday we had our first try by ourselves. I've 5) never been so tired in my life! It's hard work! Have you 6) ever been windsurfing? You should try it. Tomorrow, we are going on a boat trip to research dolphin behaviour. I haven't been on a boat trip 7) for ages, and I 8) have loved going on boats since I was young. So, I guess you could say I'm pretty excited! That's it for now. I need to get ready. I'm going kayaking with my sister when she gets back. She 9) has lost sunglasses and she 10) has gone to the shop to buy a new pair. You know my sister, she loses everything!

Wish you were here.

Talk soon.

Mary

Tạm dịch

Xin chào Nina,

Tôi đã ở Zanzibar được bốn ngày rồi, và thật là vui. Zanzibar là một trong những hòn đảo ở Ấn Độ Dương cách bờ biển Tanzania 15 dặm, và đây là một nơi tuyệt vời để tình nguyện và vui chơi cùng một lúc. Mấy ngày nay chị tôi và tôi bận quá nên chưa có dịp viết thư cho bạn. Cho đến nay, chúng tôi đã lặn với ống thở và thu thập dữ liệu về tình trạng rạn san hô. Chúng tôi cũng đã tham gia các bài học lướt ván buồm và hôm qua chúng tôi đã tự mình thử lần đầu tiên. Tôi chưa bao giờ mệt mỏi như vậy trong đời! Đó là công việc khó khăn! Bạn đã từng lướt ván buồm chưa? Bạn nên thử nó. Ngày mai, chúng tôi sẽ đi thuyền để nghiên cứu hành vi của cá heo. Lâu lắm rồi tôi không đi thuyền, và tôi thích đi thuyền từ khi còn nhỏ. Vì vậy, tôi đoán bạn có thể nói rằng tôi khá phấn khích! Đó là tất cả cho đến bây giờ. Tôi cần phải sẵn sàng. Tôi sẽ chèo thuyền kayak với em gái tôi khi cô ấy quay lại. Cô ấy bị mất kính râm và cô ấy đã đi đến cửa hàng để mua một cặp mới. Bạn biết em gái tôi, cô ấy mất tất cả!

Ước gì bạn ở đây.

Nói chuyện sớm.

Mary

Bài 4

Present Perfect & Past Simple

(Hiện Tại Hoàn Thành & Quá Khứ Đơn)

4. Put the verbs in brackets into the Present Perfect or the Past Simple .

1 A: Lucy _______ (stop) going to work in her car.

B: Good for her. I _______ (sell) my car last week and _______ (buy) a bike to go around.

2 A: I _______ (not/use) plastic cups or bottles for a year.

B: Well, I have decided to stop using plastic cups and bottles since _______ (watch) a documentary about plastic pollution.

3 A: I _______ (not/see) Janet for weeks.

B: Really? I _______ (see) her last Tuesday at the supermarket. She was buying organic food.

4 A: I _______ (you/ever/ travel) across a desert?

B: Yes, I _______ (go) on a safari in the Sahara Desert a month ago.

5 A: Max _______ (buy) an electric car last month.

B: That's right. He _______ (already/put) solar panels on his house, too.

Phương pháp giải:

*Thì hiện tại hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ kéo dài đến hiện tại, có thể dừng hoặc vẫn có thể tiếp tục.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

- Dạng khẳng định: S + have / has + V3/ed

- Dạng phủ định: S + have / has + NOT + V3/ed

- Dạng câu hỏi: Have / Has + S  + V3/ed

*Thì quá khứ đơn: Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ đơn

- Dạng khẳng định: S + V2/ed

- Dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể)

- Dạng câu hỏi: Did + S + Vo (nguyên thể)

Lời giải chi tiết:

1 A: Lucy has stopped (stop) going to work in her car.

B: Good for her. I sold (sell) my car last week and bought (buy) a bike to go around.

(A: Lucy đã ngưng đi làm trong xe của cô ấy.

B: Tốt cho cô ấy. Tôi đã bán chiếc xe hơi của mình vào tuần trước và mua một chiếc xe đạp để đi vòng quanh.)

2 A: I haven’t used (not/use) plastic cups or bottles for a year.

B: Well, I have decided to stop using plastic cups and bottles since watched (watch) a documentary about plastic pollution.

(A: Tôi đã không sử dụng cốc hoặc chai nhựa trong một năm.

B: Chà, tôi đã quyết định ngừng sử dụng cốc và chai nhựa kể từ khi xem một bộ phim tài liệu về ô nhiễm nhựa.)

3 A: I haven’t seen (not/see) Janet for weeks.

B: Really? I saw (see) her last Tuesday at the supermarket. She was buying organic food.

(A: Tôi đã không gặp Janet trong nhiều tuần.

B: Thật sao? Tôi đã thấy cô ấy vào thứ Ba tuần trước tại siêu thị. Cô ấy đang mua thực phẩm hữu cơ.)

4 A: Have you ever travelled (you/ever/ travel) across a desert?

B: Yes, I went (go) on a safari in the Sahara Desert a month ago.

(A: Bạn đã bao giờ du lịch qua sa mạc chưa?

B: Vâng, tôi đã đi một chuyến thám hiểm ở sa mạc Sahara một tháng trước.)

5 A: Max bought (buy) an electric car last month.

B: That's right. He has already put (already/put) solar panels on his house, too.

(A: Max đã mua một chiếc ô tô điện vào tháng trước.

B: Đúng vậy. Anh ấy cũng đã lắp đặt các tấm pin mặt trời cho ngôi nhà của mình.)

Bài 5

5. Find and correct ONE mistake in each sentence.

(Tìm và sửa MỘT lỗi sai trong mỗi câu.)

1 Bill has ate in traditional restaurants around the world. _______

2 Anna have been a volunteer since she moved to Melboume. _______

3 They have bought an energy-efficient refrigerator last month. _______

4 How long have you grow organic food? _______

5 We already spoke to the Mayor about the rubbish on our city. _______

6 Did you called me earlier? _______

7 They haven't use plastic bags for a long time. _______

8 They haven't planted trees in the park yesterday. _______

Lời giải chi tiết:

1 Bill has ate in traditional restaurants around the world. ate

(Bill đã ăn ở các nhà hàng truyền thống trên khắp thế giới.)

2 Anna have been a volunteer since she moved to Melboume. has

(Anna là tình nguyện viên kể từ khi cô chuyển đến Melboume.)

3 They have bought an energy-efficient refrigerator last month. bought

(Họ đã mua một chiếc tủ lạnh tiết kiệm năng lượng vào tháng trước.)

4 How long have you grow organic food? grown

(Bạn trồng thực phẩm hữu cơ được bao lâu rồi?)

5 We already spoke to the Mayor about the rubbish on our city. have already spoken

(Chúng tôi đã nói chuyện với Thị trưởng về rác rưởi trong thành phố của chúng tôi.)

6 Did you called me earlier? call

(Bạn đã gọi cho tôi sớm hơn phải không?)

7 They haven't use plastic bags for a long time. called

(Họ đã không sử dụng túi nhựa trong một thời gian dài.)

8 They haven't planted trees in the park yesterday. didn’t plant

(Họ đã không trồng cây trong công viên ngày hôm qua.)


Cùng chủ đề:

Trang 5 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Trang 6 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Trang 7 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 1 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 2 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 3 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 4 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 5 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 6 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 7 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Unit 8 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright