Unit 4. Our Senses - SBT Tiếng Anh 5 - Explore Our World
1.Unscramble the words. 2. Look. Listen and number. 3. Read and write. Use the words in the box. You can use the words more than once.4. Look and write.5. Read and write. Listen and check the answer.
Câu 1
1. Unscramble the words.
(Sắp xếp từ.)
Lời giải chi tiết:
1. loud |
2. ugly |
3.quiet |
4. taste |
5. beautiful |
6. hard |
7. soft |
8. smell |
Loud (adj): ồn ào
Ugly (adj): xấu xí
Quiet (adj): yên tĩnh
Taste (v): nếm
Beautiful (adj): xinh đẹp
Hard (adj): cứng
Soft (adj): mềm
Smell (v): ngửi
Câu 2
2. Look. Listen and number.
(Nhìn. Nghe và đánh số.)
Câu 3
3. Read and write. Use the words in the box. You can use the words more than once .
(Đọc và viết. Sử dụng từ trong hộp. Bạn có thể sử dụng từ nhiều hơn một lần.)
Lời giải chi tiết:
1.Did/ tasted |
2. taste/ didn’t |
3. Did/ did |
4. smell/ smelled |
1.Did you taste the beans?
(Bạn đã nếm thử đậu chưa?)
Yes, I did. They tasted burnt.
(Tôi nếm thử rồi. Nó có vị như bị cháy.)
2. Did you taste the chicken?
(Bạn đã nếm thử thịt gà chưa?)
No, I didn’t.
(Tôi chưa nếm thử.)
3. Did you taste the meat?
(Bạn đã nềm thử thịt chưa?)
Yes, I did. It tasted fatty.
(Tôi nếm thử rồi. Nó có vị béo.)
4. Did you smell the tea?
(Bạn đã ngửi mùi trà chưa?)
Yes, it smelled great.
(Mùi của nó thật tuyệt.)
Câu 4
4. Look and write.
(Nhìn và viết.)
Lời giải chi tiết:
1.Did you taste the noodles?
(Bạn đã nếm thử mì chưa?)
Yes, I did.
(Tôi nếm thử rồi.)
2. Did you smell the tea?
(Bạn đã ngửi mùi trà chưa?)
No, I didn’t.
(Tôi chưa ngửi mùi trà.)
3. Did you taste the beans?
(Bạn đã nếm thử đậu chưa?)
No, I didn’t.
(Tôi chưa nếm thử đậu.)
4. Did you taste the chips?
(Bạn đã nếm thử khoai tây chiên chưa?)
Yes, I did.
(Tôi đã nếm thử rồi.)
Câu 5
5. Read and write. Listen and check the answer.
(Đọc và viết. Nghe và kiểm tra đáp án.)
Phương pháp giải:
Bitter (adj): đắng
Sweet (adj): ngọt
Spicy (adj): cay
Salty (adj): mặn
Sour (adj): chua
Burnt (v): cháy
Fatty (adj): béo
Juicy (adj): mọng nước
Lời giải chi tiết:
1. bitter |
2. sweet |
3. spicy |
4. salty |
5. sour |
6. burnt |
7. fatty |
8. juicy |
1. My mother drinks tea every morning, but I don’t like it. It’s bitter.
(Mẹ mình uống trà mỗi buổi sáng nhưng tôi không thích nó. Nó có vị đắng.)
2. Lemons are sour, but sometimes lemonade is sweet.
(Chanh có vị chua, nhưng đôi khi chanh có vị ngọt.)
3. There are peppers in the soup. It’s very spicy.
(Hạt tiêu có trong súp. Nó có vị rất cay.)
4. These chips are very salty.
(Những miếng khoai tây chiên này rất mặn.)
5. This apple isn’t sweet. It’s sour.
(Quả táo này không ngọt. Nó có vị chua.)
6. The sandwiches are burnt. Don’t eat them!
(Bánh mì kẹp bị cháy. Đừng ăn chúng!)
7. The fish is fatty. I like it.
(Con cá rất béo. Mình thích nó.)
8. The watermelon slices were so juicy!
(Những miếng dưa hấu rất mọng nước!)
Câu 6
6. Read and write. Describe the food. You can us the words more than one
(Đọc và viết. Miêu tả món ăn. Bạn có thể sử dụng từ nhiều lần.)
Phương pháp giải:
Bitter (adj): đắng.
Salty (adj): mặn.
Sour (adj): chua.
Spicy (adj): cay.
Sweet (adj): ngọt.
Fatty (adj): béo.
Juicy (adj): mọng nước.
Chicken (n): thịt gà.
Cheese (n): phô mai.
Chips (n): khoai tây chiên.
Coffee (n): cà phê.
Cookies (n): bánh quy.
Lemons (n): quả chanh.
Mangoes (n): quả xoài.
Hamburger (n): hăm – bơ – gơ.
Noodles (n): mỳ.
Oranges (n): quả cam.
Soup (n): súp.
Pizza (n): Bánh pizza.
Yogurt (n): sữa chua.
Peppers (n): hạt tiêu.
Tea (n): trà.
Lời giải chi tiết:
Coffee, tea. |
chicken, chips, hamburger, noodles, soup, pizza. |
lemons, mangoes, oranges, yogurt. |
noodles, soup, pizza, peppers. |
cookies, lemons, mangoes, oranges, yogurt. |
cheese, soup, yogurt. |
mangoes, oranges. |
Câu 7
7. Read. Listen and write.
(Đọc. Nghe và viết.)
1. The bread ___tasted hard___.
2. The photos _____________.
3. The song ______________.
4. The water ____________.
Câu 8
8. Look. Write the questions and answers.
(Nhìn. Viết câu hỏi và trả lời.)
Lời giải chi tiết:
1.Did you hear the music?
(Bạn có nghe thấy tiếng nhạc không?)
Yes, I did. It sounded loud.
(Mình có nghe thấy. Tiếng nhạc có vẻ to.)
2. Did you smell the cake?
(Bạn có ngửi thấy mùi bánh không?)
No, I didn’t.
(Mình không ngửi thấy.)
3. Did you feel cold?
(Bạn có cảm thấy lạnh không?)
No, I didn’t.
(Mình không thấy lạnh.)
4. Did you see the rainbow?
(Bạn có nhìn thấy cầu vồng không?)
Yes, I did.
(Mình có nhìn thấy.)
5. Did you touch the pillow?
(Bạn có chạm vào gối không?)
Yes, I did.
(Mình có chạm vào nó.)
6. Did you hear the rain?
(Bạn có nghe tiếng mưa không?)
No, I didn’t.
(Mình không nghe thấy.)
Câu 9
9. Listen. Draw arrows to mark the intonation.
(Nghe. Vẽ mũi tên để biểu thị ngữ điệu.)
Câu 10
10. Read. Listen and circle.
(Đọc. Nghe và khoanh tròn.)
Câu 11
11. Read. Listen and write. Draw arrows to mark the intonation.
(Đọc. Nghe và viết. Vẽ những mũi tên để biểu thị ngữ điệu.)
Phương pháp giải:
Câu 12
12. Listen and read
(Nghe và đọc.)
Stinky Animals and Plants
Many things smell good. But some animals and plants smell terrible! The Eastern snake-necked turtle lives in Australia. If you catch one, it smells terrible. In Australia, people call this turtle the "stinker"!
Many flowers smell good, but the rafflesia doesn't. It smells terrible! The rafflesia is the biggest flower in the world. It grows in southeastern Asia. It smells like old meat. Flies like the smell, and they fly to the rafflesia flower.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Động vật và thực vật có mùi hôi
Rất nhiều thứ có mùi thơm. Nhưng một vài loài động vật và thực vật có mùi rất kinh khủng!
Rùa cổ dài phương Đông sống ở Úc. Nếu bạn bắt được một con, nó có mùi rất kinh khủng. Ở Úc người ta gọi loài rùa này là “kẻ hôi hám”!
Nhiều loài hoa có mùi thơm nhưng hoa rafflesia thì không. Nó có mùi rất kinh khủng! Rafflesia là loài hoa lớn nhất trên thế giới. Nó phát triển ở Đông Nam Á. Nó có mùi như thịt cũ. Ruồi thích mùi này và bay đến chỗ bông hoa rafflesia.
Câu 13
13. Read and circle.
(Đọc và khoanh tròn.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Rùa cổ dài phương Đông sống ở Châu Á.
2. Rùa cổ dài phương Đông có mùi rất tệ.
3. Hoa rafflesia có mùi rất kinh khủng.
4. Hoa rafflesia là loài hoa rất lớn.
5. Ruồi thích mùi của hoa rafflesia.
Lời giải chi tiết:
1.False |
2. False |
3. True |
4. True |
5. True |
Câu 14
14. Write about an animal and its senses. Write 30-40 words.
(Viết về động vật và các giác quan của chúng. Viết 30-40 từ.)
Lời giải chi tiết:
Dogs use their noses to complete important tasks. They can smell human emotions. A dog's nose can smell happiness, sadness or fear. They can smell from very far away.
(Loài chó sử dụng mũi của chúng để hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng. Chúng có thể đánh hơi được cảm xúc của con người. Mũi của chó có thể đánh hơi được sự vui vẻ, buồn bã hay sợ hãi. Chúng có thể đánh hơi từ rất xa.)