Welcome - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!
1. Fill in each gap with a/an, the or - (zero article). 2. Choose the correct options. 3. Complete the dialogue with how much, how many, some, any, much, many, a little and a few.
Bài 1
a/an - the - zero article
1. Fill in each gap with a/an, the or - (zero article).
(Điền vào mỗi chỗ trống bằng a/an, the hoặc - (mạo từ số 0).)
1. Tâm wants to be _______ astronaut when he’s older.
2. _______ Azores are a group of islands in _______ Atlantic Ocean.
3. I want to go hiking in _______ Rocky Mountains in _______ USA.
4. My cousin has got _______ black cat. _______ cat sleeps on her bed.
5. Chi lives in _______ Quy Nhơn City, but she spends every summer in her hometown on _______ Lý Sơn Island.
6. My dad is _______ actor at _______ Grand Theatre and mu mum is _______ teacher at my school.
7. The biggest lake in _______ world is _______ Caspian Sea in _______ Asia. It is bigger than _______ Germany.
8. When we’re in _______ UK, we will visit _______ Tower of London and _______ Science Museum.
Lời giải chi tiết:
1. an |
2. The/the |
3. the/the |
4. a/The |
5. - / - |
6. an/the/a |
7. the/the/-/- |
8. the/the/the |
1. Tâm wants to be an astronaut when he’s older.
(Tâm muốn trở thành phi hành gia khi lớn hơn.)
2. The Azores are a group of islands in the Atlantic Ocean.
(Azores là một nhóm đảo ở Đại Tây Dương.)
3. I want to go hiking in the Rocky Mountains in the USA.
(Tôi muốn đi leo núi ở dãy núi Rocky ở Mỹ.)
4. My cousin has got a black cat. The cat sleeps on her bed.
(Anh họ tôi có một con mèo đen. Con mèo ngủ trên giường của cô ấy.)
5. Chi lives in Quy Nhơn City, but she spends every summer in her hometown on Lý Sơn Island.
(Chi sống ở thành phố Quy Nhơn, nhưng mùa hè nào cô cũng về quê ở đảo Lý Sơn.)
6. My dad is an actor at the Grand Theatre and mu mum is a teacher at my school.
(Bố tôi là diễn viên ở Nhà hát Lớn và mẹ tôi là giáo viên ở trường tôi.)
7. The biggest lake in the world is the Caspian Sea in Asia. It is bigger than Germany.
(Hồ lớn nhất thế giới là Biển Caspian ở Châu Á. Nó lớn hơn Đức.)
8. When we’re in the UK, we will visit the Tower of London and the Science Museum.
(Khi ở Vương quốc Anh, chúng ta sẽ ghé thăm Tháp Luân Đôn và Bảo tàng Khoa học.)
Bài 2
Quantifiers
2. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1. Liên hasn’t got some/any pets.
2. Can you add a little/a few salt to the soup, please?
3. There are lots of/much students at my school.
4. Are there many/some apples in the fruit bowl?
5. How many/much water do you drink every day?
6. How much/many brothers and sisters have you got?
7. There isn’t much/many food in the fridge at the moment.
8. I’ve got little/few money. I can’t buy the new comic book.
Lời giải chi tiết:
1. any |
2. a little |
3. lots of |
4. many |
5. much |
6. many |
7. much |
8. little |
1. Liên hasn’t got any pets.
(Liên không có thú cưng nào cả.)
2. Can you add a little salt to the soup, please?
(Bạn có thể thêm một chút muối vào súp được không?)
3. There are lots of students at my school.
(Có rất nhiều học sinh ở trường tôi.)
4. Are there many apples in the fruit bowl?
(Có nhiều táo trong bát hoa quả không?)
5. How much water do you drink every day?
(Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
6. How many brothers and sisters have you got?
(Bạn có bao nhiêu anh chị em?)
7. There isn’t much food in the fridge at the moment.
(Hiện tại trong tủ lạnh không còn nhiều thức ăn.)
8. I’ve got little money. I can’t buy the new comic book.
(Tôi có ít tiền. Tôi không thể mua cuốn truyện tranh mới.)
Bài 3
3. Complete the dialogue with how much, how many, some, any, much, many, a little and a few.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với how much, how many, some, any, much, many, a little và a few.)
A: Can I invite my friends for dinner tonight?
B: Sure. (1) _______ friends do you want to invite?
A: Three: Jenny. Kate and Emily.
B: That’s fine. I can make a pizza. Have we got (2) _______ flour?
A: Let’s see. … Yes. We’ve got one bag. (3) _______ flour do you need?
B: About 500 grams, so one bag is enough. I need (4) _______ olive oil, too. What do you want on top of the pizza?
A: Tomato sauce and cheese, please. Can we have olives, too?
B: Of course, but I think there are only (5) _______ olives in the jar.
A: You’re right - there aren’t (6) _______ olives. I can buy some on my way home from school.
B: Can you buy (7) _______ mill, too? There isn’t (8) _______ in the fridge.
A: Sure, Mum.
Lời giải chi tiết:
1. How many |
2. any |
3. How much |
4. a little |
5. a few |
6. many |
7. some |
8. much |
A: Can I invite my friends for dinner tonight?
B: Sure. How many friends do you want to invite?
A: Three: Jenny. Kate and Emily.
B: That’s fine. I can make a pizza. Have we got any flour?
A: Let’s see. … Yes. We’ve got one bag. How much flour do you need?
B: About 500 grams, so one bag is enough. I need a little olive oil, too. What do you want on top of the pizza?
A: Tomato sauce and cheese, please. Can we have olives, too?
B: Of course, but I think there are only a few olives in the jar.
A: You’re right - there aren’t many olives. I can buy some on my way home from school.
B: Can you buy some mill, too? There isn’t much in the fridge.
A: Sure, Mum.
Tạm dịch:
A: Tôi có thể mời bạn bè đi ăn tối tối nay được không?
B: Chắc chắn rồi. Bạn muốn mời bao nhiêu người bạn?
A: Ba: Jenny. Kate và Emily.
B: Không sao đâu. Tôi có thể làm một chiếc bánh pizza. Chúng ta có bột mì không?
Đáp: Hãy xem nào. … Đúng. Chúng tôi có một túi. Bạn cần bao nhiêu bột mì?
B: Khoảng 500 gram, vậy một túi là đủ. Tôi cũng cần một ít dầu ô liu. Bạn muốn gì trên chiếc bánh pizza?
A: Cho xin nước sốt cà chua và phô mai. Chúng ta có thể ăn ô-liu nữa không?
B: Tất nhiên rồi, nhưng tôi nghĩ chỉ có một ít ô liu trong lọ thôi.
A: Bạn nói đúng - không có nhiều ô liu. Tôi có thể mua một ít trên đường từ trường về nhà.
B: Bạn có thể mua thêm cối xay được không? Không có nhiều thứ trong tủ lạnh.
A: Chắc chắn rồi mẹ ạ.
Bài 4
Simple/Compound/Complex sentences
4. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
Dear Tom,
My name is Bảo (1) but/and I’m 14 years old. I really want an e-pal from the UK (2) because /if I want to practise my English. I have English lessons three times a week, (3) or/but I don’t only learn English at school. (4) Although/As soon as I wake up, I listen to English songs. In the evening, I often play computer games (5) or/but read English books. I play games (6) after/so I finish my homework. I play online, (7) if/so I can talk to the other players (8) or/and we always use English. (9) Before/Because I go to bed, I read a book in English (10) although/when some words are difficult!
Write back.
Bảo
Lời giải chi tiết:
1. and |
2. because |
3. but |
4. As soon as |
5. or |
6. after |
7. so |
8. and |
9. Before |
10. although |
Dear Tom,
My name is Bảo and I’m 14 years old. I really want an e-pal from the UK because I want to practise my English. I have English lessons three times a week, but I don’t only learn English at school. As soon as I wake up, I listen to English songs. In the evening, I often play computer games or read English books. I play games after I finish my homework. I play online, so I can talk to the other players and we always use English. Before I go to bed, I read a book in English although some words are difficult!
Write back.
Bảo
Tạm dịch:
Tom thân mến,
Tên tôi là Bảo và tôi 14 tuổi. Tôi thực sự muốn có một e-pal từ Vương quốc Anh vì tôi muốn thực hành tiếng Anh của mình. Tôi học tiếng Anh ba lần một tuần, nhưng tôi không chỉ học tiếng Anh ở trường. Ngay khi thức dậy, tôi nghe các bài hát tiếng Anh. Vào buổi tối, tôi thường chơi game trên máy tính hoặc đọc sách tiếng Anh. Tôi chơi trò chơi sau khi làm xong bài tập về nhà. Tôi chơi trực tuyến nên có thể nói chuyện với những người chơi khác và chúng tôi luôn sử dụng tiếng Anh. Trước khi đi ngủ, tôi đọc một cuốn sách bằng tiếng Anh mặc dù có một số từ khó!
Viết lại.
Bảo
Bài 5
5. Rewire the sentences using the words in brackets. Add commas where necessary. Write compound (compound sentence) or complex (complex sentence).
(Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc. Thêm dấu phẩy khi cần thiết. Viết câu ghép (câu ghép) hoặc phức (câu phức).)
1. I took an umbrella with me. It might rain. (BECAUSE)
______________________________________________________________
2. We can go to the cinema. We can play computer games. (OR)
______________________________________________________________
3. We went shopping at the mall. Then we had coffee at a cafe. (BEFORE)
______________________________________________________________
4. He eats healthy food. He doesn’t like green vegetables. (BUT)
______________________________________________________________
5. Trinh had dinner. She finished her homework first. (AS SOON AS)
______________________________________________________________
6. Yên wants to be a basketball player. She practices every day. (SO)
______________________________________________________________
7. I enjoy swimming in the sea. My sister enjoys going hiking in the forest. (AND)
______________________________________________________________
8. Dan watched the football match. He isn’t interested in football. (ALTHOUGH)
______________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. I took an umbrella with me. It might rain.
(Tôi mang theo ô. Trời có thể mưa.)
=> I took an umbrella with me because it might rain. (complex)
(Tôi mang theo ô vì trời có thể mưa. (câu phức))
2. We can go to the cinema. We can play computer games.
(Chúng ta có thể đi xem phim. Chúng ta có thể chơi trò chơi trên máy tính.)
=> We can go to the cinema or we can play computer games. (compound)
(Chúng ta có thể đi xem phim hoặc chơi trò chơi trên máy tính. (câu ghép))
3. We went shopping at the mall. Then we had coffee at a cafe.
(Chúng tôi đi mua sắm ở trung tâm thương mại. Sau đó chúng tôi uống cà phê ở một quán cà phê.)
=> We went shopping at the mall before we had coffee at a cafe. (complex)
(Chúng tôi đã đi mua sắm ở trung tâm thương mại trước khi uống cà phê ở quán cà phê. (câu phức))
4. He eats healthy food. He doesn’t like green vegetables.
(Anh ấy ăn thực phẩm lành mạnh. Anh ấy không thích rau xanh.)
=> He eats healthy food but he doesn’t like green vegetables. (compound)
(Anh ấy ăn đồ ăn lành mạnh nhưng anh ấy không thích rau xanh. (câu ghép))
5. Trinh had dinner. She finished her homework first.
(Trinh đã ăn tối. Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước tiên.)
=> Trinh had dinner as soon as he finished her homework first. (complex)
(Trinh ăn tối ngay sau khi anh ấy làm xong bài tập về nhà trước. (câu phức))
6. Yên wants to be a basketball player. She practices every day.
(Yên muốn trở thành cầu thủ bóng rổ. Cô ấy luyện tập mỗi ngày)
=> Yên wants to be a basketball player, so she practices every day. (compound)
(Yên muốn trở thành vận động viên bóng rổ nên cô ấy luyện tập hàng ngày. (câu ghép))
7. I enjoy swimming in the sea. My sister enjoys going hiking in the forest.
(Tôi thích bơi ở biển. Em gái tôi thích đi bộ đường dài trong rừng.)
=> I enjoy swimming in the sea and my sister enjoys going hiking in the forest. (compound)
(Tôi thích bơi ở biển và chị tôi thích đi bộ trong rừng. (câu ghép))
8. Dan watched the football match. He isn’t interested in football.
(Dan xem trận bóng đá. Anh ấy không quan tâm đến bóng đá.)
=> Dan watched the football match although he isn’t interested in football. (complex)
(Dan xem trận bóng đá mặc dù anh ấy không quan tâm đến bóng đá. (câu phức))