Writing - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 2. Get well


2.7. Writing - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery

1. Match the sentence halves to make tips for writing an article. 2. Match the examples with the tips in Exercise 1. There are two examples for one of the tips. 3. Read the article and put the paragraphs in the correct order (1-4). Then choose the best title. 4. You have seen this announcement on an international students' website.

Bài 1

1. Match the sentence halves to make tips for writing an article.

(Nối các nửa câu còn lại để tạo các mẹo viết bài báo.)

1 Give your article an interesting or funny title ☐

2 Try to avoid repeating the same words  ☐

3 Talk directly to the reader in the article ☐

4 Use linking expressions ☐

a by using a wide range of vocabulary.

b to make well-constructed and logical sentences.

c to attract readers' attention.

d by asking some questions.

Lời giải chi tiết:

1 – c: Give your article an interesting or funny title to attract readers' attention.

(Đặt cho bài viết của bạn một tiêu đề thú vị hoặc hài hước để thu hút sự chú ý của độc giả.)

2 – a: Try to avoid repeating the same words by using a wide range of vocabulary.

(Cố gắng tránh lặp lại cùng một từ bằng cách sử dụng nhiều từ vựng.)

3 – d: Talk directly to the reader in the article by asking some questions.

(Trao đổi trực tiếp với người đọc trong bài viết bằng cách đặt một số câu hỏi.)

4 – b: Use linking expressions to make well-constructed and logical sentences.

(Sử dụng các cụm từ liên kết để tạo ra các câu hợp lý và được xây dựng tốt.)

Bài 2

2. Match the examples with the tips in Exercise 1. There are two examples for one of the tips.

(Nối các ví dụ với các mẹo trong Bài tập 1. Có hai ví dụ cho một trong các mẹo.)

a How many diets have you tried? I've been on loads! ☐

b As well as having a degree in medicine, Jack has several years of experience as a volunteer. ☐

c My (un)healthy life! ☐

d Katy loved studying to be a doctor. She particularly enjoyed her second year. ☐

e When I was a child, I always saw the same doctor whereas now I see a different doctor every time I'm ill! ☐

Lời giải chi tiết:

a

How many diets have you tried? I've been on loads! => Tip 3

(Bạn đã thử bao nhiêu chế độ ăn kiêng? Tôi đã thử rất nhiều! => Mẹo 3)

b

As well as having a degree in medicine, Jack has several years of experience as a volunteer. => Tip 4

(Ngoài việc có bằng y khoa, Jack còn có nhiều năm kinh nghiệm làm tình nguyện viên. => Mẹo 4)

c

My (un)healthy life! => Tip 1

(Cuộc sống (không) lành mạnh của tôi! => Mẹo 1)

d

Katy loved studying to be a doctor. She particularly enjoyed her second year. => Tip 2

(Katy thích học để trở thành bác sĩ. Cô ấy đặc biệt thích năm thứ hai của mình. => Mẹo 2)

e

When I was a child, I always saw the same doctor whereas now I see a different doctor every time I'm ill! => Tip 4

(Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi luôn gặp cùng một bác sĩ trong khi bây giờ tôi gặp một bác sĩ khác mỗi khi tôi bị ốm! => Mẹo 4)

Bài 3

3. Read the article and put the paragraphs in the correct order (1-4). Then choose the best title.

(Đọc bài viết và sắp xếp các đoạn văn theo đúng thứ tự (1-4). Sau đó chọn tiêu đề tốt nhất.)

1 My sister had an accident in France

2 Doctor! Doctor!

3 Don't go swimming!

4 How to treat a foot injury

A We were spending the day on a beautiful sandy beach and my sister went swimming. Then she came out of the water. She was crying and she couldn't walk very well. Her foot was very red and it was getting bigger and bigger as we looked. What should we do next?

B This taught us an important lesson. People really need to find out before they go on holiday what to do and where to go in a medical emergency!

C Getting ill is horrible, but somehow it's even worse when you're on holiday. It can also be really scary because you're not always sure what to do! Something bad happened to my young sister when our family was on holiday in the north of France. It scared us all.

D Luckily, there was a French woman near us on the beach. She pointed across the road and said, 'Doctor, doctor! Quick!' Dad carried my sister to the house the woman pointed at and a doctor saw my sister immediately. He said that she had stepped on a dangerous fish and he gave her an injection. Her foot got better within a few minutes!

Lời giải chi tiết:

Trật tự đúng: C – A – D – B

The best title is: My sister had an accident in France

(Tiêu đề hay nhất là: Em gái tôi bị tai nạn ở Pháp)

Bài hoàn chỉnh

C Getting ill is horrible, but somehow it's even worse when you're on holiday. It can also be really scary because you're not always sure what to do! Something bad happened to my young sister when our family was on holiday in the north of France. It scared us all.

A We were spending the day on a beautiful sandy beach and my sister went swimming. Then she came out of the water. She was crying and she couldn't walk very well. Her foot was very red and it was getting bigger and bigger as we looked. What should we do next?

D Luckily, there was a French woman near us on the beach. She pointed across the road and said, 'Doctor, doctor! Quick!' Dad carried my sister to the house the woman pointed at and a doctor saw my sister immediately. He said that she had stepped on a dangerous fish and he gave her an injection. Her foot got better within a few minutes!

B This taught us an important lesson. People really need to find out before they go on holiday what to do and where to go in a medical emergency!

Tạm dịch

C Bị ốm thật kinh khủng, nhưng bằng cách nào đó nó còn tồi tệ hơn khi bạn đi nghỉ. Nó cũng có thể thực sự đáng sợ vì bạn không phải lúc nào cũng chắc chắn phải làm gì! Một điều tồi tệ đã xảy ra với em gái tôi khi gia đình chúng tôi đi nghỉ ở miền bắc nước Pháp. Nó làm tất cả chúng tôi sợ hãi.

A Chúng tôi đã dành cả ngày trên một bãi biển đầy cát đẹp và em gái tôi đã đi bơi. Rồi cô ra khỏi nước. Cô ấy đã khóc và cô ấy không thể đi lại bình thường. Bàn chân của cô ấy rất đỏ và nó ngày càng to hơn khi chúng tôi nhìn. Chúng tôi nên làm gì tiếp theo?

D May mắn thay, có một người phụ nữ Pháp gần chúng tôi trên bãi biển. Cô ấy chỉ qua đường và nói, 'Bác sĩ, bác sĩ! Nhanh!' Bố bế em gái tôi đến ngôi nhà mà người phụ nữ chỉ và một bác sĩ đã nhìn thấy em gái tôi ngay lập tức. Anh ấy nói rằng cô ấy đã giẫm phải một con cá nguy hiểm và anh ấy đã tiêm cho cô ấy. Chân của cô ấy đã đỡ hơn trong vòng vài phút!

B Điều này đã dạy cho chúng tôi một bài học quan trọng. Mọi người thực sự cần tìm hiểu trước khi đi nghỉ phải làm gì và đi đâu trong trường hợp khẩn cấp về y tế!

Bài 4

4. You have seen this announcement on an international students' website.

(Bạn đã thấy thông báo này trên một trang web dành cho sinh viên quốc tế.)

Have you ever been ill on holiday or do you know someone who has? We are looking for articles about people's experiences. Write an article about getting ill on holiday, saying how people helped you, and you could see your article on the website!

(Bạn đã bao giờ bị ốm trong kỳ nghỉ hay bạn biết ai đó bị ốm chưa? Chúng tôi đang tìm kiếm các bài viết về kinh nghiệm của mọi người. Viết một bài báo về việc bị ốm trong kỳ nghỉ, nói rằng mọi người đã giúp bạn như thế nào và bạn có thể thấy bài viết của mình trên trang web!)

Write your article in 150-180 words.

(Viết bài viết của bạn trong 150-180 từ.)

Lời giải chi tiết:

Finding oneself unwell during a vacation is unsettling. My recent trip to France unfolded into such an experience, revealing the significance of preparation and the unexpected kindness of strangers.

Struck by a sudden illness, I was caught off-guard in an unfamiliar environment. In this moment of vulnerability, the generosity of a local pharmacist provided solace. Their English proficiency bridged the language gap, ensuring I received the necessary medical assistance.

A fellow traveler's health crisis further illuminated the power of human empathy. Strangers rallied around her, guiding her to a nearby clinic. Witnessing this display of solidarity reinforced the notion that compassion knows no borders.

To effectively navigate illness while abroad, arming oneself with basic medical phrases in the local language proves invaluable. Researching local healthcare options in advance also offers a sense of security. These encounters underscored the importance of community, even far from home.

In conclusion, while falling ill on vacation is a disconcerting experience, it often unveils the true essence of humanity. These incidents transformed what could have been a setback into a lesson in resilience, connection, and the indomitable spirit of human kindness.

(Thấy mình không khỏe trong một kỳ nghỉ đáng lo ngại. Chuyến đi Pháp gần đây của tôi đã mở ra một trải nghiệm như vậy, cho thấy tầm quan trọng của sự chuẩn bị và lòng tốt bất ngờ của những người xa lạ.

Bị một trận ốm đột ngột, tôi mất cảnh giác trong một môi trường xa lạ. Trong thời điểm dễ bị tổn thương này, sự hào phóng của một dược sĩ địa phương đã mang lại niềm an ủi. Trình độ tiếng Anh của họ đã thu hẹp khoảng cách ngôn ngữ, đảm bảo tôi nhận được hỗ trợ y tế cần thiết.

Cuộc khủng hoảng sức khỏe của một người bạn đồng hành càng làm sáng tỏ sức mạnh của sự đồng cảm của con người. Những người lạ vây quanh cô, hướng dẫn cô đến một phòng khám gần đó. Chứng kiến sự thể hiện tình đoàn kết này đã củng cố quan niệm rằng lòng trắc ẩn không có biên giới.

Để điều hướng bệnh tật một cách hiệu quả khi ở nước ngoài, việc trang bị cho mình những cụm từ y tế cơ bản bằng ngôn ngữ địa phương là vô giá. Nghiên cứu trước các lựa chọn chăm sóc sức khỏe tại địa phương cũng mang lại cảm giác an toàn. Những cuộc gặp gỡ này đã nhấn mạnh tầm quan trọng của cộng đồng, ngay cả khi xa nhà.

Tóm lại, mặc dù bị ốm trong kỳ nghỉ là một trải nghiệm đáng lo ngại, nhưng nó thường tiết lộ bản chất thực sự của con người. Những sự cố này đã biến những gì có thể là một thất bại thành một bài học về khả năng phục hồi, kết nối và tinh thần bất khuất của lòng tốt của con người.)


Cùng chủ đề:

Vocabulary - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Vocabulary - Unit 7. Independent living - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Vocabulary - Unit 8. Cities of the future - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Vocabulary - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 5. Heritages site - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 7. Independent living - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery